1. Thông tin chung về trường đại học Ajou
-
Tên tiếng Anh: Ajou University
-
Tên tiếng Hàn: 아주대학교
-
Loại hình hoạt động: Tư thục
-
Năm thành lập: 1973
-
Số lượng sinh viên: 16.000 sinh viên
-
Địa chỉ: 206 Woldeukeom – ro, Woncheon – dong, Yeongtong – gu, Suwon, Gyeonggi – do, Korea.
-
Website: https://www.ajou.ac.kr/
2. Tổng quan về trường đại học Ajou
Đại học Ajou Hàn Quốc nằm tại Suwon, cách thủ đô Seoul 30km về phía nam – Suwon là thành phố công nghiệp và thương mại, trung tâm khoa học công nghệ đa ngành. Tuy nhiên, thành phố Suwon vẫn bảo tồn và gìn giữ được những di tích lịch sử, lễ hội văn hóa truyền thống, đặc sắc.
Trường có khoảng 16.000 sinh viên (hơn 10.000 sinh viên đại học, 4.000 sinh viên sau đại học và 2.000 sinh viên các khóa học khác). Trường nổi tiếng chuyên ngành kỹ thuật và y dược. Đặc biệt, Ajou University sở hữu một bệnh viện riêng vô cùng hiện đại và danh tiếng.
Ban đầu, trường chỉ là một trường Cao đẳng kỹ thuật. Sau 30 năm trưởng thành và phát triển, trường đã dần lớn mạnh và trở thành một trong 10 trường Đại học hàng đầu tại Hàn Quốc ngày nay. Ajou University hiện có hơn 1367 giáo viên, 2128 cán bộ nhân viên, cùng hơn 294 trường Đại học liên kết từ 64 quốc gia trên thế giới.
3. Một số ưu điểm nổi bật về đại học Ajou
Trải qua gần 50 năm phát triển, trường Đại học Ajou Hàn Quốc đã khẳng định chất lượng giáo dục của mình bằng các thành tích như sau:
- 700/1000 Trường đại học tốt nhất thế giới
- TOP 10 Trường đại học tốt nhất tại Hàn Quốc
- TOP 1 Đại học tốt nhất thành phố Suwon – tỉnh Gyeonggi
- Trường có nhiều chương trình giáo dục được hợp tác quốc tế
- Trường đại học đào tạo đa ngành
Ngoài chất lượng đào tạo, Đại học Ajou Hàn Quốc còn chú trọng về chất lượng học tập, trang bị cơ sở vật chất hiện đại, tiện ích để phục vụ cho việc học tập của sinh viên:
- Khuôn viên rộng với trang thiết bị tiện nghi
- KTX trong trường an toàn, tiết kiệm: wifi miễn phí, cửa hàng tiện lợi, nhà bếp chung, phòng tắm, phòng nghỉ ngơi, phòng máy tính, phòng tự học, phòng tập thể dục,…cùng các trang thiết bị hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tập trung vào việc học.
- Bệnh viện nằm trong khuôn viên trường.
- Cung cấp wifi miễn phí và đặt nhà ăn ở nhiều vị trí trong khuôn viên trường học.
- Phòng máy tính được lắp đặt tại tất cả khu giảng đường, học viên có thể sử dụng một cách tiện lợi.
4. Chương trình đào tạo
4.1. Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn
- Chương trình học và học phí
- Lớp học tiếng Hàn học 4 tiếng mỗi ngày dành cho học viên có mục tiêu đại học, cao học và làm việc.
- Quản lý việc học, hướng dẫn lên lớp một cách triệt để.
- Tổ chức các lớp tự ôn thi TOPIK, lớp học cá nhân và các khóa đa dạng khác.
Kỳ nhập học
|
Tháng 3 – 6 – 9 – 12
|
Thông tin khóa học
|
Mỗi kỳ 10 tuần
|
Phí xét hồ sơ
|
60.000 KRW (Không hoàn trả)
|
Học phí
|
5.600.000 KRW/năm
|
Phí bảo hiểm
|
50.000 ~ 55.000 KRW/6 tháng
|
Biên lai thu tiền học phí tại trường
- Học bổng
Các loại học bổng
|
Tiền học bổng
|
Điều kiện nhận học bổng
|
Học bổng cho học viên xuất sắc nhất
|
1.000.000 won
|
Đứng nhất toàn khóa học
|
Học bổng cho học viên có thành tích xuất sắc
|
500.000 won
|
Học bổng dành cho học sinh giỏi nhất mỗi lớp
|
Học bổng dành cho học sinh có làm việc cho trường
|
200.000 won
|
|
Học bổng đặc biệt
|
Giảm 20% học phí
|
Dành cho học sinh Đại học/Cao học của trường Đại học Ajou Hàn Quốc
|
4.2. Chương trình đào tạo hệ Đại học
- Chuyên ngành và học phí
TRƯỜNG
|
KHOA
|
HỌC PHÍ/ Kỳ
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật & Khoa học vật liệu, Kỹ thuật hóa sinh ứng dụng, Kỹ thuật môi trường và an toàn, Kỹ thuật hệ thống dân dụng, Kỹ thuật hệ thống giao thông, Kiến trúc (Kiến trúc xây dựng – 4 năm/ Kiến trúc học – 5 năm), Kỹ thuật hệ thống tích hợp
|
4.426.000 KRW
|
Công nghiệp thông tin
|
Kỹ thuật máy tính & điện tử, Kỹ thuật máy tính & phần mềm, Digital Media, An ninh mạng, Tích hợp số quân đội
|
4.426.000 KRW
|
Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học, Khoa học sinh học
|
3.916.000 KRW
|
Kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh, E – Business, Kỹ thuật tài chính, Kinh doanh toàn cầu
|
3.440.000 KRW
|
Nhân văn
|
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Ngôn ngữ và văn học Anh, Ngôn ngữ và văn học Pháp, Thông tin văn hóa, Lịch sử
|
3.374.000 KRW
|
Khoa học xã hội
|
Kinh tế, Hành chính công, Tâm lý học, Xã hội học, Khoa học chính trị & ngoại giao, Nghiên cứu thể thao & giải trí, Công nghiệp văn hóa và nghiên cứu truyền thông
|
3.374.000 KRW
|
Luật
|
Luật
|
3.374.000 KRW
|
Y
|
Khoa học y học
|
Điều dưỡng
|
Khoa học điều dưỡng (chương trình BSN/RN – BSN)
|
|
Dược
|
Khoa học dược
|
|
* Đối với Khoa Kinh doanh: sinh viên muốn học chuyển tiếp hoặc học văn bằng 2 có thể nộp chứng nhận năng lực tiếng Anh (TOEFL CBT, IBT, PBT hoặc IELTS, TEPS), còn sinh viên nhập học mới, chỉ nhận sinh viên học bằng tiếng Hàn.
- Học bổng
Sinh viên mới (sinh viên mới/chuyển tiếp/hệ hai văn bằng)
|
Loại học bổng
|
Cụ thể
|
Topik
|
Tiếng Anh (Quản trị kinh doanh)
|
Học bổng loại 1
|
Miễn 80% học phí và 1 học kỳ ở KTX
|
TOPIK cấp 6
|
IELTS 7.5
|
Học bổng loại 2
|
Miễn 50% học phí và 1 học kỳ ở KTX
|
TOPIK 5
|
IELTS 7.0
|
Học bổng loại 3
|
Miễn 30% học phí và 1 học kỳ ở KTX
|
TOPIK 4
|
IELTS 6.5
|
Học bổng loại 4
|
Miễn 15% học phí và 1 học kỳ ở KTX
|
TOPIK 3
|
IELTS 6.0
|
Sinh viên đang theo học (sinh viên mới/chuyển tiếp/Hệ hai văn bằng)
|
Loại học bổng
|
Cụ thể
|
Điều kiện được học bổng
|
Học bổng loại 1
|
Miễn 100% học phí
|
Nằm trong TOP 5% điểm cao nhất
|
Học bổng loại 2
|
Miễn 50% học phí
|
Nằm trong TOP 6 – 15% điểm cao nhất
|
Học bổng sinh hoạt phí Cheer Up
|
H trợ 1.000.000 won tiền sinh hoạt phí
|
Nằm trong TOP 16 – 50% điểm cao nhất và có bằng TOPIK cấp 4 hoặc IELTS 6.5 trở lên
|
Lưu ý:
- Điều kiện cơ bản để đạt được học bổng cho sinh viên đang theo học là dạt 12 tín chỉ học kỳ trước, điểm trung bình trên 2.0, chia theo khoa xã hội nhân văn/ khoa khoa học kỹ thuật.
- Trong trường hợp vào ở KTX, học bổng Cheer Up được chuyển vào tiền phí KTX, số tiền còn lại sẽ cấp bằng tiền mặt.
Trường cung cấp nhiều loại học bổng hỗ trợ cho sinh viên
4.3. Chương trình đào tạo sau Đại học
- Chuyên ngành và học phí
- Phí nhập học: 900.000 KRW
TRƯỜNG
|
KHOA
|
HỌC PHÍ/ Kỳ
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật công nghiệp, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật hệ thống dân dụng, Kỹ thuật hội tụ thông minh, Kỹ thuật hệ thống, Công nghệ & Khoa học phân tử
|
6.158.000 KRW
|
Công nghiệp thông tin
|
Kỹ thuật máy tính & điện tử, Kỹ thuật máy tính, Trí tuệ nhân tạo, Hội tụ mạng AI, Tích hợp số quân đội
|
6.158.000 KRW
|
Khoa học tự nhiên
|
Toán, Vật lý, Hóa học, Khoa học sinh học, Công nghệ sinh học ứng dụng
|
5.322.000 KRW
|
Kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh,
Hệ thống thông tin & Phân tích kinh doanh
|
4.629.000 KRW
|
Kỹ thuật tài chính
|
5.805.000 KRW
|
Nhân văn
|
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Ngôn ngữ và văn học Anh, Ngôn ngữ và văn học Pháp, Thông tin văn hóa, Nhân văn & Tích hợp số
|
4.629.000 KRW
|
Khoa học xã hội
|
Khoa học xã hội ứng dụng
Khoa học chính trị & ngoại giao
|
4.629.000 KRW
|
Y
|
Khoa học y học, Khoa học y sinh
|
7.176.000 KRW
|
Dược
|
Dược
|
6.667.000 KRW
|
- Học bổng
ĐỐI TƯỢNG
|
GIÁ TRỊ
|
ĐIỀU KIỆN
|
Thạc sĩ
|
60% học phí
|
Topik 5 hoặc:
- Sinh viên Anh: Tối thiểu TOEFL PBT 560 hoặc TOEFL CBT 220 hoặc TOEFL iBT 85 hoặc TEPS 640 hoặc IELTS 6.0
- Sinh viên các nước khác: Tối thiểu TOEFL PBT 530 hoặc TOEFL CBT 197 hoặc TOEFL iBT 71 hoặc TEPS 600 hoặc IELTS 5.5
|
Tiến sĩ
|
80% học phí
|
Lưu ý:
- Để được cấp Học bổng liên tục, sinh viên phải hoàn thành ít nhất 4 tín chỉ và duy trì điểm GPA tối thiểu 3,5 và không có điểm F hoặc U. (Thạc sĩ: tối đa 4 học kỳ, Tiến sĩ: tối đa 6 học kỳ, Chương trình tích hợp: tối đa 8 học kỳ)
- Sinh viên tích hợp sẽ được trao học bổng thạc sĩ từ học kỳ 1 ~ 4 và học bổng tiến sĩ từ học kỳ 5 ~ 8
- Sinh viên Khoa Kỹ thuật và Khoa Kỹ thuật Máy tính bắt buộc phải là trợ lý giảng dạy mới được nhận học bổng/ (Thạc sĩ: 15 giờ/ tuần, Tiến sĩ: 8 giờ/ tuần)
- Sinh viên Khoa học Y tế, Khoa học Y sinh và Khoa học Điều không được xét học bổng này
ĐỐI TƯỢNG
|
GIÁ TRỊ
|
YÊU CẦU
|
SỐ LƯỢNG
|
Thạc sĩ
|
80% học phí
|
Sinh viên xuất sắc được trưởng khoa đề xuất
|
Tối đa 50% sinh viên đăng ký
|
Tiến sĩ
|
100% học phí
|
Lưu ý:
- Sinh viên không được nhận cùng một lúc hai loại Học bổng tại Đại học Ajou Hàn Quốc và Học bổng đặc biệt Ajou. Nếu sinh viên đã nhận được Học bổng Ajou có thể được trao thêm 20% học phí.
- Để được cấp Học bổng liên tục, sinh viên phải hoàn thành ít nhất 4 tín chỉ và duy trì điểm GPA tối thiểu 3,5 và không có điểm F hoặc U.
Điều kiện:
- Sinh viên đã hoàn thành hơn 4 học kỳ của Học viện Ngôn ngữ Hàn Quốc tại trường Đại học Ajou Hàn Quốc
- Sinh viên có trình độ TOPIK 4 trở lên
Giá trị:
- Topik cấp 5, 6: miễn 100% phí nhập học
- Topik cấp 4: miễn 75% phí nhập học
Khung cảnh trường vô cùng thân thiện và đẹp
5. Ký túc xá
- Woncheonhaksa là tên của ký túc xá Đại học Ajou Hàn Quốc, mở cửa vào tháng 3/1973. Hiện nay, ký túc xá có 5 tòa nhà với diện tích 10.488 pyeong, là tòa nhà ký túc xá cao cấp nhất.
- Ký túc xá được xây dựng hướng đến môi trường sinh hoạt hiện đại và đầy đủ tiện nghi nhất tại Hàn Quốc.
- Sức chứa: 2.586 người
- Tiện nghi: phòng nghỉ, phòng tắm, phòng giặt, phòng đọc sách và phòng giáo dục thể chất.
- 5 tòa nhà bao gồm:
- Tòa nhà Namjegwan: dành cho nam sinh viên đại học.
- Tòa nhà Yongjiwan: dành cho sinh viên đại học, cao học ngành luật, sinh viên nước ngoài.
- Tòa nhà Hwahongwan: dành cho sinh viên nước ngoài và sau đại học.
- Tòa nhà Gwanggyokan: dành cho sinh viên nữ, sinh viên nước ngoài và sau đại học.
- Tòa nhà Cử nhân quốc tế: dành cho sinh viên đại học, sinh viên nước ngoài và cao học.
- Ký túc xá được thiết kế thành 2 loại: phòng 2 người và phòng 4 người.
- Phòng đôi có 2 giường đơn và phòng 4 có 2 giường tầng, mỗi phòng đều có bàn học, ghế và sử dụng chung Wifi. Ga trải giường, chăn, gối sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào ở.
- Sinh viên đều có thể sử dụng bếp và phòng giặt.
- Có phòng tự học, phòng sinh hoạt, phòng tập gym, phòng bếp, phòng ăn, phòng PC.
Phòng
|
Thời gian
|
Phí
|
Cụ thể
|
Phòng 2 người
|
1 học kỳ
|
931,000 - 1,216,000 won
|
Kỳ nghỉ (8 tuần)
|
545,000 - 720,000 won
|
Nghỉ hè, nghỉ đông
|
Phòng 4 người
|
1 học kỳ
|
631,000 won
|
Kỳ nghỉ (8 tuần)
|
415,000 won
|
Nghỉ hè, nghỉ đông
|
Phòng ngủ tiện nghi và gọn gàng
Khu vực giải thư giãn cho sinh viên
6. Cựu học viên nổi tiếng tại Đại học Ajou Hàn Quốc
- Ahn Jung-Hwan: cầu thủ bóng đá
- Jee Seok-jin: nghệ sĩ giải trí
- Kim Ji-hoon: diễn viên
- Lee Min-Sung: cầu thủ bóng đá
- Usman Tariq: Giáo sư
- Eon Tae Ha: Giám đốc điều hành của Hyundai Motor Company
- Lenzo Yoon, Giám đốc điều hành HYBE người Mỹ.
- Lee Geun-myeon , cựu giám đốc Hiệp hội Quản lý Tổng công ty Hàn Quốc và Hiệp hội Cải tiến nhân sự Hàn Quốc.
- Nam Young Shin: Tham mưu trưởng quân đội.
- Lee Guk-jong: Trưởng phòng thí nghiệm chấn thương tại Viện Đại học Y học Cao cấp, chuyên gia chấn thương.
Hy vọng sau khi đọc các thông tin về trường Đại học Ajou Hàn Quốc – Top trường nên học tại thành phố Gyeonggi mà HVC - Trung tâm Du học Hàn Quốc uy tín đã cung cấp sẽ giúp cho các bạn thêm nhiều thông tin một cách chính xác về trường. Cùng với chương trình học đa dạng, chính sách học bổng nhiều đãi ngộ và hỗ trợ hết mực cho các du học sinh đến từ các nước đang phát triển,… đã thu hút không ít du học sinh quốc tế đến với trường. Nếu bạn cảm thấy phù hợp với bản thân thì ngay từ bây giờ hãy nhanh chóng thực hiện ước mơ du học Hàn Quốc của mình cùng HVC nhé!
https://hvcgroup.edu.vn
HVC là đơn vị chuyên tư vấn du học tại các nước Hàn Quốc, Nhật và Úc với trên 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học và xuất khẩu lao động, tạo nguồn nhân lực . Havico luôn làm việc với phương châm làm việc: Trung Thực- Uy Tín - Chi phí Thấp