Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc - Top 15 trường đại học tốt nhất Châu Á
Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc là ngôi trường lâu đời nhất của Hàn Quốc trong suốt hơn 500 năm. Như bạn đã xem các bộ phim cổ trang Hàn Quốc thì không khó nhận ra đây là nơi các sĩ tử, các vị quan bậc nhất đời Joseon đều theo học. Tham khảo ngay thông tin chi tiết về trường trong bài viết sau đây!
1. Thông tin chung về trường đại học Sungkyunkwan
-
Tên tiếng Hàn: 성균관대학교
-
Tên tiếng Anh: Sungkyunkwan University
-
Năm thành lập: 1398
-
Loại hình hoạt động: Tư thục
-
Số lượng sinh viên: 16,602 sinh viên (3,558 sinh viên quốc tế)
-
Website: http://www.skku.edu
-
Địa chỉ:
- Cơ sở Khoa học Xã hội và Nhân văn: 53 Myeongnyun Dong 3 Ga, Jongno Gu, Seoul.
- Cơ sở Khoa học Tự nhiên: 300 Cheoncheon Dong, Jangan Gu, Suwon, Gyeonggido.
2. Tổng quan về trường đại học Sungkyunkwan
Vào những năm đầu của triều đại Joseon (năm 1398), Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc được thành lập với tư cách là viện giáo dục quốc gia cao nhất, đã cùng Hàn Quốc trải qua những thăng trầm lịch sử. Sungkyunkwan cũng là trường đại học đầu tiên của Hàn Quốc và là trường đại học lâu đời nhất ở Đông Á.
Trong tiếng Hàn Quốc, tên trường Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc mang ý nghĩa là “một cơ sở giáo dục nhằm xây dựng một xã hội hòa hợp của những con người được hoàn thiện”. Trong hơn 600 xây dựng và phát triển, Sungkyunkwan hoạt động dựa trên bốn nguyên tắc cơ bản: Nhân từ, công bằng, đúng mực và khôn ngoan.
Bên cạnh đó, Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc còn liên tục cố gắng tích hợp triết lý truyền thống khi sáng lập của mình với công nghệ hiện đại nhằm phát triển tối đa cho những tài năng của sinh viên toàn cầu – người dẫn đầu thế kỷ 21.
Từ năm 1996, trường được Tập đoàn Samsung tài trợ và đã nhanh chóng phát triển, trở thành một trong những trường đại học hàng đầu thế giới với việc xây dựng những trung tâm nghiên cứu chất lượng cao tại Hàn Quốc.
Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc có hai cơ sở:
- Cơ sở chuyên giảng dạy khối ngành Khoa học xã hội và Nhân văn: Tọa lạc tại Myeongnyun Dong, Jongno-gu, trung tâm thủ đô Seoul.
- Cơ sở chuyên giảng dạy khối ngành Khoa học Tự nhiên: Tọa lạc tại Cheoncheon Dong, Jangan Gu, Suwon.
Sinh viên có thể đến hai khuôn viên này dễ dàng bằng cách sử dụng tàu điện ngầm, xe buýt,…
3. Một số ưu điểm nổi bật
- Theo bảng xếp hạng JoongAng Daily, Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc là top trường đại học Hàn Quốc toàn diện nhất. Trường đã duy trì được vị trí này trong 3 năm liên tiếp từ năm 2012 – 2014.
- Năm 2015 – 2016, trường nắm giữ vị trí số 118 trên bảng xếp hạng của QS và vị trí số 153 theo đánh giá của THE.
- Một số ngành học lọt top 50 trong bảng xếp hạng các ngành học:
- Lâm sàng, tiền lâm sàng và sức khỏe đứng thứ 41 trong bảng xếp hạng Các trường đại học trên thế giới – THE World University Ranking
- Công nghệ và kỹ thuật đứng thứ 41 trong bảng xếp hạng THE World University Ranking
- Kỹ thuật cơ khí đứng thứ 44 trong bảng xếp hạng QS World University Ranking
- Khoa học vật liệu đứng thứ 42 trong bảng xếp hạng QS World University Ranking
- MBA SKK GSB đứng thứ 42 trong bảng xếp hạng Financial Times World Ranking và đứng thứ nhất Hàn Quốc trong 8 năm liên tiếp
- Hóa học đứng thứ 33 trong bảng xếp hạng US News Subject Ranking và đứng thứ nhất Hàn Quốc
- Trường Đại học Sungkyungkwan Hàn Quốc đứng thứ 39 trong bảng xếp hạng Các trường đại học sáng tạo nhất thế giới (Reuters World’s Most Innovative Universities).
- Năm 2019, trong bảng xếp hạng THE World University Ranking, Đại học Sungkyungkwan Hàn Quốc đứng vị trí thứ 82 và đứng vị trí thứ 13 trong các trường đại học châu Á.
- Sinh viên tốt nghiệp trường Đại học Sungkyunkwan có tỷ lệ việc làm cao nhất trong số tất cả các trường đại học ở Hàn Quốc.
- Trong 12 năm liên tiếp, trường đứng ở vị trí quán quân về chỉ số hài lòng của khách hàng quốc gia.
- Hiện nay, Đại học Sungkyungkwan Hàn Quốc đang là đối tác của 754 trường đại học của 74 quốc gia trên thế giới.
- Cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại:
- Trường có 6 thư viện lớn (Thư viện trung tâm, Thư viện SAMSUNG, Thư viện Y, Thư viện Jongyeonggak, Thư viện kiến trúc, Thư viện luật) với gần 2 triệu đầu sách, là kho tàng kiến thức bổ trợ cho các bạn sinh viên.
- Hệ thống lý túc xá sạch đẹp, hiện đại.
Đại học Sungkyunkwan tự hào là cái nôi đào tạo ra nhiều nhân tài cho đất nước, cựu sinh viên nổi bật không thể không nhắc đến:
- Cựu Thủ tướng Hàn Quốc Hwang Kyo Ahn
- Goo Hye Seon
- Ca sĩ Chrystal Soo Jung
- Diễn viên Moon Geun Young
- Diễn viên Go Ah Sung
- Nam diễn viên Song Joong Ki
- Ca sĩ Kang Jiyoung (cựu thành viên nhóm nhạc KARA)
- Nam diễn viên Cha Seung Won
- Cựu lãnh đạo Bộ văn hóa thể thao Choung Byoung-gug
4. Chương trình đào tạo và học bổng
4.1. Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn
- Điều kiện tuyển sinh:
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Điểm GPA 3 năm học THPT >6.5
- Đủ điều kiện tài chính
Số học kỳ
|
6 học phần/ năm, 8 tuần/ phần (200 giờ)
|
Học phí
|
- Cơ sở Seoul: 6.400.000 KRW/ năm (khoảng 128.000.000 VNĐ)
- Cơ sở Suwon: 6.00.000 KRW/ năm (khoảng 120.000.000 VNĐ)
|
Chi phí giáo trình
|
50.000 KRW/ năm (khoảng 1.000.000 VNĐ)
|
Chương trình học
|
- Đào tạo tổng hợp các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết (6 cấp độ từ sơ cấp đến thành thạo)
- Kiến thức văn hóa, sinh hoạt và con người Hàn Quốc
- Được tham gia các hoạt động ngoại khóa, dã ngoại, thăm quan
|
4.2. Chương trình đào tạo hệ Đại học
- Điều kiện:
- Sinh viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc
- Đã tốt nghiệp THPT trở lên
- Có một trong những chứng chỉ ngoại ngữ:
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn A: TOPIK cấp 4 trở lên
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn B: TOPIK cấp 3
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh A: IELTS 6.5 hoặc TOEFL iBT 90
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh B: IELTS 5.5 hoặc TOEFL iBT 80
- Chuyên ngành - Học phí
- Phí đăng ký: 100,000 KRW
- Phí nhập học: 673,000 KRW
KHOA ĐÀO TẠO
|
NGÀNH ĐÀO TẠO
|
HỌC PHÍ/1 KỲ
|
SEOUL CAMPUS
|
Nho giáo học & Triết học Phương Đông
|
Nho giáo học & Triết học Phương Đông
|
4,024,000 KRW
|
Nhân văn
|
Ngôn ngữ & văn hóa Hàn, Ngôn ngữ & văn hóa Anh, Ngôn ngữ & văn hóa Pháp, Ngôn ngữ & văn hóa Trung, Ngôn ngữ & văn hóa Đức, Ngôn ngữ & văn hóa Nga, Ngôn ngữ & văn hóa Hàn, Lịch sử, Triết học, Khoa học thư viện & thông tin
|
4,024,000 KRW
|
Khoa học xã hội
|
Hành chính công, Khoa học chính trị & ngoại giao, Truyền thông, Xã hội học, Phúc lợi xã hội, Tâm lý học, Khoa học người tiêu dùng, Khoa học & tâm lý trẻ nhỏ, Lãnh đạo toàn cầu
|
4,024,000 KRW
|
Kinh tế
|
Kinh tế, Thống kê, Kinh tế toàn cầu
|
4,024,000 KRW
|
Kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh toàn cầu (6,262,000 KRW)
|
4,024,000 KRW
|
Sư phạm
|
Sư phạm, Hán cổ, Toán, Máy tính
|
4,024,000 KRW
|
Nghệ thuật
|
Mỹ thuật, Thiết kế, Vũ đạo, Film, TV, đa phương tiện, Điện ảnh, Thiết kế thời trang
|
5,274,000 KRW
|
SUWON CAMPUS
|
Khoa học
|
Sinh học, Toán, Lý, Hóa
|
4,669,000 KRW
|
Kỹ thuật truyền thông – thông tin
|
Kỹ thuật điện – điện tử, Kỹ thuật hệ thống bán dẫn
|
5,274,000 KRW
|
Phần mềm
|
Phần mềm
|
5,274,000 KRW
|
Kỹ thuật
|
Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật – Khoa học vật liệu tiên tiến, Kỹ thuật dân dụng, kiến trúc – cảnh quan, Kỹ thuật quản trị hệ thống, Kỹ thuật nano, Kiến trúc
|
5,274,000 KRW
|
Dược
|
Dược
|
5,274,000 KRW
|
Công nghệ sinh học –
Kỹ thuật sinh học
|
Công nghệ sinh học – Khoa học thực phẩm, Kỹ thuật Sinh – cơ điện tử
|
5,274,000 KRW
|
Khoa học thể thao
|
Khoa học thể thao
|
4,669,000 KRW
|
Y học
|
Y học
|
–
|
- Học bổng
Học bổng nhập học và học bổng duy trì
Loại học bổng
|
Điều kiện
|
Chi tiết
|
Học bổng đầu vào (Chỉ áp dụng học kỳ đầu tiên)
|
Top 2% SV có thành tích đầu vào tốt nhất
|
100% học phí
|
Top 2 ~ 3% SV có thành tích đầu vào tốt nhất
|
70% học phí
|
Top 3 ~ 10% SV có thành tích đầu vào tốt nhất
|
50% học phí
|
Top 10 ~ 55% SV có thành tích đầu vào tốt nhất
|
10% học phí
|
Học bổng sau khi nhập học (Áp dụng kỳ 2 - 8)
|
GPA 4.0 trở lên
|
70% học phí
|
GPA 3.5 ~ 4.0
|
50% học phí
|
GPA 3.0 ~ 3.5
|
30% học phí
|
* SV năm nhất tham gia Khóa học Chuyên sâu dành cho SV quốc tế ISC, có điểm GPA 3.0 ~ 3.5 (giảm 30% học phí) sẽ không được áp dụng.
* Những SV nhận được điểm “F” trong học kỳ trước cho một hoặc nhiều lớp sẽ không đủ điều kiện nhận học bổng.
|
Học bổng Samsung
Loại học bổng
|
Lợi ích
|
A
|
- Miễn 100% học phí cho 4 năm học (8 học kỳ).
- Phí sinh hoạt: 500,000 won/tháng.
- Điều kiện duy trì học bổng: SV tích lũy ít nhất 12 tín chỉ và đạt điểm GPA trung bình là từ 3.7 trở lên và không có bất kỳ điểm “F” nào.
- Ưu tiên đăng ký KTX và miễn 100% phí KTX khi đăng ký.
- Chương trình hướng dẫn 1:1 (cựu SV, giáo sư, chuyên gia trong lĩnh vực mà bạn chọn).
- Chương trình tư vấn độc quyền.
|
B
|
- Miễn 100% học phí cho 4 năm học (8 học kỳ).
- Điều kiện duy trì học bổng: SV tích lũy ít nhất 12 tín chỉ và điểm đạt GPA trung bình là từ 3.7 trở lên và không có bất kỳ điểm “F” nào.
|
4.3. Chương trình đào tạo hệ sau Đại học
- Điều kiện:
- Đã hoàn thành chương trình đào tạo cử nhân với ứng viên đăng ký học thạc sĩ và đã hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ đối với ứng viên đăng ký học tiến sĩ
- Ứng viên đã hoàn thành chương trình học từ tiểu học đến với đại học ngoài Hàn Quốc với thành tích tốt
- Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: TOEFL iBT 71 hoặc IELTS 5.5 trở lên
- Chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn TOPIK cấp 4-6, tùy vào mỗi ngành học.
- Chuyên ngành - Học phí
- Phí đăng ký: 100,000 KRW
- Phí nhập học: 1,198,000 KRW
KHOA ĐÀO TẠO
|
NGÀNH ĐÀO TẠO
|
HỌC PHÍ/1 KỲ
|
SEOUL CAMPUS
|
Nho giáo học & Triết học Phương Đông
|
Nho giáo học, Triết học Phương Đông, Triết học Hàn
|
5,547,000 KRW
|
Nhân văn
|
Ngôn ngữ & văn hóa Hàn, Ngôn ngữ & văn hóa Anh, Ngôn ngữ & văn hóa Pháp, Ngôn ngữ & văn hóa Trung, Ngôn ngữ & văn hóa Đức, Ngôn ngữ & văn hóa Nga, Ngôn ngữ & văn hóa Hàn, Lịch sử, Triết học, Khoa học thư viện & thông tin, Ngôn ngữ Hàn, Văn hóa so sánh
|
5,547,000 KRW
|
Luật
|
Luật, Pháp lý
|
5,547,000 KRW
|
Khoa học xã hội
|
Khoa học chính trị, Truyền thông, Xã hội học, Phúc lợi xã hội, Tâm lý học, Khoa học người tiêu dùng, Khoa học & tâm lý trẻ nhỏ, Phát triển nguồn nhân lực
|
5,547,000 KRW
|
Kinh tế
|
Kinh tế, Thống kê, Thương mại toàn cầu, Khoa học bảo hiểm, Kinh tế định lượng ứng dụng
|
5,547,000 KRW
|
Kinh doanh
|
Quản trị kinh doanh
|
5,547,000 KRW
|
Sư phạm
|
Sư phạm, Sư phạm kỷ luật
|
5,547,000 KRW
|
Nghệ thuật
|
Mỹ thuật, Thiết kế, Vũ đạo, Film, TV, đa phương tiện, Điện ảnh, Thiết kế thời trang
|
7,600,000 KRW
|
SUWON CAMPUS
|
Khoa học
|
Sinh học, Toán, Lý, Hóa
|
6,645,000 KRW
|
Kỹ thuật truyền thông – thông tin
|
Kỹ thuật điện – điện tử, Kỹ thuật hệ thống bán dẫn, IT, Điện tử năng lượng, Truyền thông kỹ thuật số, Kỹ thuật hệ thống năng lượng, Kỹ thuật hệ thống quang vontaic
|
7,123,000 KRW
|
Phần mềm
|
Phần mềm, Kỹ thuật – Khoa học máy tính
|
Một số hoạt động của sinh viên trường Sungkyunkwan
- Học bổng
Loại học bổng
|
Điều kiện
|
Chi tiết
|
Học bổng đầu vào
|
Top 20% sinh viên xuất sắc nhất
|
50% học phí
|
Top 50% sinh viên xuất sắc nhất
|
10% học phí
|
Học bổng sau khi nhập học
|
GPA 4.2 trở lên
|
50% học phí
|
GPA 3.8 ~ 4.2
|
30% học phí
|
5. Ký túc xá
- Tiện ích: điều hòa, máy nóng lạnh, phòng tắm và nhà vệ sinh riêng, bàn học, ghế, tủ quần áo.
- Cơ sở vật chất sinh hoạt chung: phòng dịch vụ bưu điện, phòng chờ, phòng gym, phòng nghiên cứu, phòng hội thảo, máy lọc nước, lò vi sóng/máy in (trả phí), máy bán hàng tự động (trả phí),...
Tòa nhà
|
Phòng dành cho nam
|
Phòng dành cho nữ
|
Phòng 2 người
|
Phòng 1 người
|
Phòng 2 người
|
E-house
|
1,362,500 KRW/ 1 năm
|
–
|
1,362,500 KRW/ 1 năm
1,205,000 KRW (cơ bản)/ 1 năm
|
G-house
|
–
|
2,150,000 KRW/ 1 năm
|
1,362,500 KRW/ 1 năm
1,205,000 KRW (cơ bản)/ 1 năm
|
K-house
|
|
–
|
1,520,000 KRW/ 1 năm
|
C-house
|
1,247,000 KRW/ 1 năm
|
–
|
–
|
I-house
|
1,562,000 KRW/ 1 năm
|
–
|
–
|
M-house
|
1,562,000 KRW/ 1 năm
|
–
|
–
|
Tòa Crown A
|
1,890,000 KRW/ 6 tháng
|
–
|
–
|
Tòa Crown C
(dành cho sinh viên Cao học ngành Luật)
|
1,890,000 KRW/ 6 tháng
|
–
|
1,890,000 KRW/ 6 tháng
|
Victory House
|
–
|
–
|
1,800,000/ 6 tháng (phòng lớn)
1,620,000/ 6 tháng
|
Lee Wan Geun
|
–
|
2,400,000/ 6 tháng
|
1,740,000/ 6 tháng
|
Kiến trúc ký túc xá hiện đại
Thư viện tại trường Sungkyunkwan
Phòng sinh hoạt chung
Hy vọng sau khi đọc các thông tin về trường Đại học Sungkyunkwan Hàn Quốc - top trường tốt nhất tại Seoul mà HVC - Trung tâm Du học Hàn Quốc uy tín HCM đã cung cấp sẽ giúp cho các bạn thêm nhiều thông tin một cách chính xác về trường. Với bề dày lịch sử lâu năm thành lập nhà trường đã đào tạo rất nhiều thế hệ nhân tài, chính sách học bổng cùng với sự liên kết cùng tập đoàn Samsung thì bạn có thể cân nhắc về việc chọn trường này xem có phù hợp cho dự định du học Hàn Quốc của bạn nhé.
https://hvcgroup.edu.vn
HVC là đơn vị chuyên tư vấn du học tại các nước Hàn Quốc, Nhật và Úc với trên 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học và xuất khẩu lao động, tạo nguồn nhân lực . Havico luôn làm việc với phương châm làm việc: Trung Thực- Uy Tín - Chi phí Thấp