Đại Học Nghệ Thuật Quốc Gia Hàn Quốc - Cái nôi đào tạo Nghệ thuật danh tiếng nhất Hàn Quốc
Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc là một trong những trường đại học nghệ thuật quốc gia duy nhất với mục đích phục vụ như một tổ chức hàng đầu đào tạo nghệ sĩ, trường học: Trường m nhạc, Kịch, Phim truyền hình & Đa phương tiện, Nghệ thuật thị giác, Nghệ thuật truyền thống Hàn Quốc, Khiêu vũ.

1. Thông tin chung về trường đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
- Seokgwan-dong Campus: 146-37 Hwarang-ro 32-gil, Seongbuk-gu, Seoul, 02789, Korea
- Seocho-dong Campus: 2374 Nambusunhwan-ro, Seocho-gu, Seoul, 137-070, Korea
- Daehak-ro Campus: 215 Changgyeonggung-ro, Jongno-gu, Seoul, 03072, Korea

2. Tổng quan về trường đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc (hay còn được gọi là K-ARTS hoặc ‘KNUA) là một trường Đại học Hàn Quốc quốc gia tại Seoul, Hàn Quốc. Trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc được Bộ Văn Hóa, Thể thao và Du lịch Hàn Quốc thành lập năm 1933. Một số điểm nổi bật của trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc:
- Lần đầu tiên một nhạc sĩ châu Á, đã giành được một trong ba cuộc thi piano hàng đầu thế giới, Cuộc thi piano quốc tế Leeds, vào tháng 6 năm 2006. Anh đã biểu diễn với London Philharmonic, sau khi ký hợp đồng với Askonas Holt.
- Shin Hyeonsu đã giành chiến thắng trong cuộc thi violin quốc tế Long-Thibaud vào tháng 11 năm 2008. Ngoài ra, cô cũng nhận được hai giải thưởng đặc biệt, bao gồm Giải thưởng Dàn nhạc và Recital.
- K-Arts đã nhận được chứng nhận quốc tế từ RIBA, là trường hợp đầu tiên một trường đại học ở khu vực không nói tiếng Anh.
- Bộ phim Hàn Quốc, The Chaser, đã được chiếu ở Liên hoan phim Cannes và nó đã nhận được giải thưởng Kịch bản hay nhất trong PIFF cũng như các giải thưởng khác từ Giải thưởng phim Rồng xanh, Giải thưởng Grand Bell, Nghệ thuật Baeksang Giải thưởng, và những người khác. Đạo diễn của bộ phim, giám đốc nhiếp ảnh, Lee Seong-jae và nhà quay phim, Lee Min-bok, đều là những sinh viên tốt nghiệp Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc.

3. Điều kiện tuyển sinh
Điều kiện
|
Hệ học tiếng
|
Hệ Đại học
|
Hệ sau Đại học
|
Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài
|
X
|
X
|
X
|
Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học
|
X
|
X
|
X
|
Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc
|
X
|
X
|
X
|
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT
|
X
|
X
|
X
|
Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0
|
X
|
X
|
X
|
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên
|
X
|
X
|
Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4
|
X
|

Trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
4. Chương trình đào tạo
4.1. Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn
- Chương trình học: nội dung chương trình học và học phí
Số kỳ học
|
4 học kỳ (tháng 3-6-9-12)
(Mỗi học kỳ gồm 10 tuần)
|
Học phí
|
6,800,000/ năm
|
Chương trình giảng dạy
|
- Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết
- Kiến thức văn hóa, thói quen sinh hoạt và con người Hàn Quốc
- Tham gia các hoạt động, sự kiện giới thiệu văn hóa Hàn Quốc
|
- Học bổng
Tiêu chí
|
Thông tin
|
Giá trị học bổng
|
Điều kiện
|
- Sinh viên năm nhất: Xem xét điểm đầu vào và tình hình tài chính
- Học sinh đã đăng ký: Điểm trung bình, thái độ, tình hình tài chính và các yếu tố khác theo quy định
|
100% đối với sinh viên có điểm đầu vào cao nhất
Các trường hợp còn lại miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng bằng khen
|
- Học bổng điểm thi tuyển sinh xuất sắc: Dành cho sinh viên năm nhất có điểm thi tuyển sinh cao nhất cho mỗi trường (Giảm toàn bộ học phí)
- Học bổng điểm thi tuyển sinh tốt: Dành cho sinh viên năm nhất có điểm thi tốt (Giảm một phần học phí)
- Học bổng thành tích học tập: Dành cho sinh viên theo học có điểm trung bình tốt
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng khuyến khích học tập
|
- Dành cho sinh viên có nhu cầu tài chính
- Sinh viên Cử nhân Mỹ thuật phải đăng ký Chương trình Học bổng Quốc gia trên trang web của Quỹ Hỗ trợ Sinh viên Hàn Quốc.
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng theo quy định
|
- Dành cho những ứng viên hoặc con của những người có công với đất nước, hay đóng góp cho nền độc lập dân tộc và những người đào thoát Bắc Triều Tiên
- Sinh viên năm nhất đủ điều kiện nhận học bổng nên nộp giấy chứng nhận miễn học phí đại học hoặc giấy chứng nhận chương trình trợ cấp giáo dục người nhận cấp cho Phòng Công tác Sinh viên trong thời gian xin học bổng (Giảm toàn bộ học phí)
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng gia đình
|
- Trường hợp hai hoặc nhiều anh chị em hoặc vợ chồng đăng ký cùng lúc, một trong số họ được nhận học bổng này
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng Art Vision
|
- Dành cho sinh viên theo học chương trình tuyển sinh đặc biệt, hoặc sinh viên theo tuyển sinh chung nhưng đã nộp giấy chứng minh là với người khuyết tật
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng dịch vụ cộng đồng
|
- Dành cho những sinh viên đã thực hiện công tác xã hội bao gồm các hoạt động tình nguyện cho người nghèo từ 100 giờ trở lên mỗi năm
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng đóng góp phát triển trường học
|
- Dành cho sinh viên phát triển trường (như thành viên của hội học sinh, báo trường, hoặc điều hành câu lạc bộ)
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng trợ giảng
|
- Dành cho sinh viên tốt nghiệp với hồ sơ học tập xuất sắc, những người được chọn để hỗ trợ giáo sư với các bài giảng, nghiên cứu và quản lý học tập của họ (chỉ dành cho các chương trình sau đại học)
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng học tập làm việc
|
- Dành cho sinh viên cần hỗ trợ tài chính thông qua giới thiệu việc làm trong hoặc ngoài trường, giúp đỡ sinh viên khuyết tật
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng Quỹ phát triển
|
- Được trao tặng bởi Quỹ Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng con giảng viên
|
- Sinh viên đã đăng ký là con của giảng viên toàn thời gian của trường
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng bên ngoài
|
- Được trao tặng bởi các tổ chức bên ngoài
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế
|
- Dành cho sinh viên nhận học bổng AMA
|
337,500 - 2,600,000 KRW/mỗi kỳ học
|

4.2. Chương trình đào tạo hệ Đại học
- Chuyên ngành - Học phí
- Phí xử lý hồ sơ: 80,000 KRW
Trường
|
Khoa
|
Học phí
|
Điện ảnh
|
- Diễn xuất
- Đạo diễn
- Biên kịch
- Thiết kế bối cảnh
- Nghiên cứu sân khấu
- Chương trình viết nhạc kịch
|
2,555,000 KRW
|
Vũ đạo
|
- Biểu diễn vũ đạo
- Vũ đạo
- Lý thuyết vũ đạo
|
2,555,000 KRW
|
Âm nhạc
|
- Âm nhạc
- Nhạc cụ
- Sáng tác
- Nhạc trưởng
- Âm nhạc học
|
2,555,000 KRW
|
Film – TV – Đa phương tiện
|
- Làm phim
- Phát sóng
- Đa phương tiện
- Animation
- Nghiên cứu phim
|
2,555,000 KRW
|
Nghệ thuật thị giác
|
- Mỹ thuật
- Thiết kế
- Kiến trúc
- Lý thuyết nghệ thuật
|
2,555,000 KRW
|
Nghệ thuật truyền thống Hàn Quốc
|
- Lý thuyết nghệ thuật truyền thống
- Âm nhạc truyền thống
- Múa truyền thống
- Sân khấu dân gian truyền thống
|
2,555,000 KRW
|
Liên trường
|
- Quản lý mỹ thuật
- Sáng tạo truyện
- Nhạc kịch
|
2,555,000 KRW
|
- Học bổng
Tiêu chí
|
Thông tin
|
Giá trị học bổng
|
Điều kiện
|
- Sinh viên năm nhất: Xem xét điểm đầu vào và tình hình tài chính
- Học sinh đã đăng ký: Điểm trung bình, thái độ, tình hình tài chính và các yếu tố khác theo quy định
|
100% đối với sinh viên có điểm đầu vào cao nhất
Các trường hợp còn lại miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng bằng khen
|
- Học bổng điểm thi tuyển sinh xuất sắc: Dành cho sinh viên năm nhất có điểm thi tuyển sinh cao nhất cho mỗi trường (Giảm toàn bộ học phí)
- Học bổng điểm thi tuyển sinh tốt: Dành cho sinh viên năm nhất có điểm thi tốt (Giảm một phần học phí)
- Học bổng thành tích học tập: Dành cho sinh viên theo học có điểm trung bình tốt
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng khuyến khích học tập
|
- Dành cho sinh viên có nhu cầu tài chính
- Sinh viên Cử nhân Mỹ thuật phải đăng ký Chương trình Học bổng Quốc gia trên trang web của Quỹ Hỗ trợ Sinh viên Hàn Quốc.
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng theo quy định
|
- Dành cho những ứng viên hoặc con của những người có công với đất nước, hay đóng góp cho nền độc lập dân tộc và những người đào thoát Bắc Triều Tiên
- Sinh viên năm nhất đủ điều kiện nhận học bổng nên nộp giấy chứng nhận miễn học phí đại học hoặc giấy chứng nhận chương trình trợ cấp giáo dục người nhận cấp cho Phòng Công tác Sinh viên trong thời gian xin học bổng (Giảm toàn bộ học phí)
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng gia đình
|
- Trường hợp hai hoặc nhiều anh chị em hoặc vợ chồng đăng ký cùng lúc, một trong số họ được nhận học bổng này
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng Art Vision
|
- Dành cho sinh viên theo học chương trình tuyển sinh đặc biệt, hoặc sinh viên theo tuyển sinh chung nhưng đã nộp giấy chứng minh là với người khuyết tật
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng dịch vụ cộng đồng
|
- Dành cho những sinh viên đã thực hiện công tác xã hội bao gồm các hoạt động tình nguyện cho người nghèo từ 100 giờ trở lên mỗi năm
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng đóng góp phát triển trường học
|
- Dành cho sinh viên phát triển trường (như thành viên của hội học sinh, báo trường, hoặc điều hành câu lạc bộ)
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng trợ giảng
|
- Dành cho sinh viên tốt nghiệp với hồ sơ học tập xuất sắc, những người được chọn để hỗ trợ giáo sư với các bài giảng, nghiên cứu và quản lý học tập của họ (chỉ dành cho các chương trình sau đại học)
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng học tập làm việc
|
- Dành cho sinh viên cần hỗ trợ tài chính thông qua giới thiệu việc làm trong hoặc ngoài trường, giúp đỡ sinh viên khuyết tật
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng Quỹ phát triển
|
- Được trao tặng bởi Quỹ Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng con giảng viên
|
- Sinh viên đã đăng ký là con của giảng viên toàn thời gian của trường
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng bên ngoài
|
- Được trao tặng bởi các tổ chức bên ngoài
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế
|
- Dành cho sinh viên nhận học bổng AMA
|
337,500 - 2,600,000 KRW/mỗi kỳ học
|
4.3. Chương trình đào tạo hệ sau Đại học
- Chuyên ngành - Học phí
Ngành đào tạo
|
Ngành đào tạo
|
Chi phí/Học kỳ
|
Âm nhạc
|
Thanh nhạc/Nhạc cụ/Âm nhạc học
Soạn nhạc/Chỉ huy dàn nhạc
|
2,555,000 KRW
(Đã bao gồm phí nhập học và hội phí sinh viên)
|
Phim kịch
|
Diễn xuất/Đạo diễn/Viết kịch
Thiết kế sân khấu/Nghiên cứu sân khấu
Thiết kế sân khấu(Sau đại học
|
Điện ảnh, Truyền thông và Đa phương tiện
|
Làm phim/Đa phương tiện/Hình ảnh động
Phát thanh truyền hình
Nghiên cứu điện ảnh
|
Khiêu vũ, Nhảy hiện đại
|
Biểu diễn, Lý thuyết khiêu vũ/ Biên đạo
|
Nghệ thuật thị giác
|
Mỹ thuật/Kiến trúc/Thiết kế
Lý luận nghệ thuật
|
Nghệ thuật và truyền thống Hàn Quốc
|
Lý luận Nghệ thuật truyền thống Hàn Quốc
Âm nhạc truyền thống/Soạn nhạc truyền thống
Khiêu vũ truyền thống
Nghệ thuật biểu diễn Kịch truyền thống
|
Nghệ thuật và Nghệ thuật tự do
|
Các ngành học nhân văn và khoa học xã hội
|
- Học bổng
Tiêu chí
|
Thông tin
|
Giá trị học bổng
|
Điều kiện
|
- Sinh viên năm nhất: Xem xét điểm đầu vào và tình hình tài chính
- Học sinh đã đăng ký: Điểm trung bình, thái độ, tình hình tài chính và các yếu tố khác theo quy định
|
100% đối với sinh viên có điểm đầu vào cao nhất
Các trường hợp còn lại miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng bằng khen
|
- Học bổng điểm thi tuyển sinh xuất sắc: Dành cho sinh viên năm nhất có điểm thi tuyển sinh cao nhất cho mỗi trường (Giảm toàn bộ học phí)
- Học bổng điểm thi tuyển sinh tốt: Dành cho sinh viên năm nhất có điểm thi tốt (Giảm một phần học phí)
- Học bổng thành tích học tập: Dành cho sinh viên theo học có điểm trung bình tốt
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng khuyến khích học tập
|
- Dành cho sinh viên có nhu cầu tài chính
- Sinh viên Cử nhân Mỹ thuật phải đăng ký Chương trình Học bổng Quốc gia trên trang web của Quỹ Hỗ trợ Sinh viên Hàn Quốc.
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng theo quy định
|
- Dành cho những ứng viên hoặc con của những người có công với đất nước, hay đóng góp cho nền độc lập dân tộc và những người đào thoát Bắc Triều Tiên
- Sinh viên năm nhất đủ điều kiện nhận học bổng nên nộp giấy chứng nhận miễn học phí đại học hoặc giấy chứng nhận chương trình trợ cấp giáo dục người nhận cấp cho Phòng Công tác Sinh viên trong thời gian xin học bổng (Giảm toàn bộ học phí)
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng gia đình
|
- Trường hợp hai hoặc nhiều anh chị em hoặc vợ chồng đăng ký cùng lúc, một trong số họ được nhận học bổng này
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng Art Vision
|
- Dành cho sinh viên theo học chương trình tuyển sinh đặc biệt, hoặc sinh viên theo tuyển sinh chung nhưng đã nộp giấy chứng minh là với người khuyết tật
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng dịch vụ cộng đồng
|
- Dành cho những sinh viên đã thực hiện công tác xã hội bao gồm các hoạt động tình nguyện cho người nghèo từ 100 giờ trở lên mỗi năm
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng đóng góp phát triển trường học
|
- Dành cho sinh viên phát triển trường (như thành viên của hội học sinh, báo trường, hoặc điều hành câu lạc bộ)
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng trợ giảng
|
- Dành cho sinh viên tốt nghiệp với hồ sơ học tập xuất sắc, những người được chọn để hỗ trợ giáo sư với các bài giảng, nghiên cứu và quản lý học tập của họ (chỉ dành cho các chương trình sau đại học)
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng học tập làm việc
|
- Dành cho sinh viên cần hỗ trợ tài chính thông qua giới thiệu việc làm trong hoặc ngoài trường, giúp đỡ sinh viên khuyết tật
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng Quỹ phát triển
|
- Được trao tặng bởi Quỹ Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng con giảng viên
|
- Sinh viên đã đăng ký là con của giảng viên toàn thời gian của trường
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng bên ngoài
|
- Được trao tặng bởi các tổ chức bên ngoài
|
Miễn giảm một phần học phí
|
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế
|
- Dành cho sinh viên nhận học bổng AMA
|
337,500 - 2,600,000 KRW/mỗi kỳ học
|
5. Ký túc xá

Ký túc xá trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Cheonjang Hall
|
Singil Hall
|
Cheonjang Hall
|
Địa điểm
|
Seokgwandong Campus
|
Singil-dong, Yeongdeungpo-gu
|
Sức chứa
|
309 sinh viên (3 người/ phòng)
|
40 sinh viên (2 người/ phòng)
|
Trang thiết bị & cơ sở vật chất
|
Bàn ghế, giường, mạng có dây, phòng sinh hoạt chung, buồng tắm, phòng giặt, phòng đọc sách, phòng máy tính, bếp
|
Bàn ghế, giường, tủ, lò vi sóng, máy lọc nước, tủ lạnh, máy lạnh, internet, wifi, v.v.
|
Chi phí
|
480.000 won/ kì(Kỳ nghỉ: 400.000 won/ kì)
|
784.870 won/ kì
|
6. Cựu học viên nổi tiếng tại Đại học K-ARTS

Các cựu học viên nổi tiếng của Trường trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Trường trường đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc đào tạo nhiều học viên nổi tiếng và thành công như: Byun Yo-han, Choi Han-bit, Han Ye-ri, Jang Dong-gun, Jeong Jae-eun, Jin Kyung, Jin Sang Lee, Jung So-min, Jung Young-jae, Kim Ae-ran, Kim Dong-wook, Kim Go-eun, Kim Himchan (B.A.P), Kim Jung-hyun, Kim Sun-wook, EunWon Lee, Lee Hee-joon, Lee Je-hoon, Lee Jeong-beom, Lee Joon (MBLAQ), Stephanie (The Grace), Suho (EXO), Taegoon ,Wang Ji-won Yang Se-jong Yeol Eum Son Yoo Sun Yoon Hee-seok Yoon Park Yoon So-young Shin Dongho, Lee So-yeon, Lee Sun-kyun, Lee Yong-woo, Lee Yoo-young, Lim Ji-yeon, Moon Jeong-hee, Na Hong-jin, Nam Yeon-woo, Oh Man-seok, Park Hae-joon, Park Ji-soo, Park Jong-min, Park So-dam, Park Jung-min, Seo Eun-ah, Shin Hyun-bin, Shin Hyun-su.
Trên đây là bài viết cung cấp thông tin tổng quan về Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc. Đây là ngôi trường hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo nghệ thuật tại xứ sở kim chi. Nếu bạn quan tâm về chương trình học và những thông tin liên quan đến du học Hàn Quốc, hãy liên hệ với trung tâm du học HVC qua hotline 097 48 77777
https://hvcgroup.edu.vn
HVC là đơn vị chuyên tư vấn du học tại các nước Hàn Quốc, Nhật và Úc với trên 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học và xuất khẩu lao động, tạo nguồn nhân lực . Havico luôn làm việc với phương châm làm việc: Trung Thực- Uy Tín - Chi phí Thấp