Trường đại học Quốc gia Seoul - Biểu tượng của nền giáo dục Hàn Quốc
Trường Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc – 서울대학교 là trường đại học công lập – ngôi trường danh giá nhất Hàn Quốc hiện nay. Vì người Hàn Quốc trọng nho giáo, họ coi đại học là cánh cửa quyết định cả cuộc đời, nếu bước chân vào trường đại học quốc gia Seoul thì số phận như được “sang trang khác”.
1. Thông tin chung về Đại học Quốc gia Seoul
-
Tên tiếng Hàn: 서울대학교.
-
Tên tiếng Anh: Seoul National University
-
Năm thành lập: 1900
-
Loại hình hoạt động: Công lập
-
Số lượng sinh viên: 30,000 sinh viên
-
Địa chỉ:
- Gwanak Main Campus: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul 08826
- Yeongeon Medical Campus: 103 Daehak-ro, Jongno-gu, Seoul 03080
- Pyeongchang Campus: 1447 Pyeongchang-daero, Daehwa-myeon, Pyeongchang-gun, Gangwon-do 25354.
2. Tổng quan về Đại học Quốc gia Seoul
Trường Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc chính là ngôi trường mà tất cả sinh viên Hàn đều khao khát với số điểm tuyển đầu vào cực cao và tỉ lệ chọi cao ngất ngưởng.
Trường đại học Quốc gia Seoul là một trong top trường đại học Hàn Quốc có hơn 30,000 sinh viên theo học hằng năm và có 24 trường thành viên trực thuộc, bao gồm:
1. Viện Sau đại học
2. Viện Sau ĐH Khoa Kinh doanh
3. Viện Sau ĐH Khoa Nghiên cứu quốc tế
4. Viện Sau ĐH Khoa Nghiên cứu môi trường
5. Viện Sau ĐH Khoa Quản trị công
6. Viện Sau ĐH Khoa học công nghệ
7. Viện Sau ĐH Khoa Y
8. Viện Sau ĐH Khoa Luật
|
9. Viện Sau ĐH Khoa Nha khoa
10. CĐ Khọc học xã hội
11. CĐ Khoa học tự nhiên
12. CĐ Nông nghiệp và Khoa học đời sống
13. CĐ Quản trị kinh doanh
14. CĐ Giáo dục
15. CĐ Kỹ thuật
16. CĐ Nghiên cứu tự do
|
17. CĐ Luật
18. CĐ Giáo dục
19. CĐ Sinh thái học con người
20. CĐ Y
21. CĐ Điều dưỡng
22. CĐ Dược
23. CĐ Dược thú y
24. CĐ Âm nhạc
|
Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc được nhiều sinh viên Việt Nam đăng kí du học
Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc xếp thứ 3 trong top 20 trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi tờ JoongAng Daily), thứ 1 trong top 7 trường đại học hàng đầu Hàn Quốc (xếp hạng bởi QS World University Rankings).
Là 1 trong SKY bên cạnh Đại học Korea và Đại học Yonsei, Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc là ước mơ của tất cả sinh viên người Hàn Quốc cũng như sinh viên quốc tế. Hàng năm, trong số 70% sinh viên tham gia kỳ thi đại học, chỉ có 2% trong số đó trúng tuyển vào "bộ ba bầu trời". Cho đến nay trường có khoảng 30000 sinh viên đang theo học và nghiên cứu.
3. Một số ưu điểm nổi bật của trường
Trong suốt quá trình lịch sử từ khi thành lập đến nay trường Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc liên tục đạt được những thành tựu vô cùng nổi bật:
- Top 1 các trường đại học ở Seoul Hàn Quốc.
- Top 1 các trường đại học quốc gia. Đứng đầu top SKY (top 3 trường Đại học đắt đỏ và danh giá nhất tại Hàn Quốc: Đại học quốc gia Seoul – Đại học Korea – Đại học Yonsei).
- Bảng xếp hạng THE (Times Higher Education): Năm 2019, Đại học Quốc gia Seoul đứng ở vị trí thứ 64 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới. Năm 2020, đứng ở vị trí thứ 9 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á.
- Bảng xếp hạng QS (Quacquarelli Symonds): Năm 2019, Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc đứng ở vị trí thứ 11 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á. Năm 2020, đứng ở vị trí thứ 37 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới.
- Với hơn 19.000 chuyên ngành đào tạo, đây là ngôi trường Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc
- Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100% với nhiều nhân tài trên nhiều lĩnh vực
- Là một trong những trường nằm trong danh sách những trường được quyền bảo lãnh visa cho du học sinh quốc tế
- Là cái nôi đào tạo và nuôi dưỡng những chính trị gia, CEO, các nhà khoa học kiệt xuất
4. Chương trình đào tạo và học bổng
4.1. Chương trình đào tạo hệ tiếng Hàn
- Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc có 2 chương trình đào tạo về Ngôn ngữ và Văn hóa Hàn Quốc (KLCP), được thành lập bởi Viện Giáo dục Ngôn ngữ SNU, năm 1969.
- Nội dung chương trình đào tạo tiếng Hàn chuyên sâu cho du học sinh quốc tế. Mỗi năm có đến 3000 sinh viên nộp hồ sơ nhập học, đến nay có hơn 28.000 sinh viên đến từ 90 quốc gia đã tốt nghiệp tại KLCP.
- Các khóa học tiếng Hàn tại Hàn Quốc bao gồm: Khóa học thường xuyên 10 tuần, khóa học ngắn hạn từ 3 - 5 tuần, khóa học tiếng Hàn cho giáo viên.
Phí nhập học
|
60,000 won
|
Học phí khóa tiếng Hàn kỳ đầu
|
~ 1,580,000 won - 1,730,000 won/ học kỳ
|
Phí KTX
|
~850,000 - 1,000,000 won/ học kỳ
|
Toàn cảnh khuôn viên trường đại học Seoul
- Học bổng
4.2. Chương trình đào tạo hệ Đại học
- Chuyên ngành và học phí
KHOA
|
CHUYÊN NGÀNH
|
HỌC PHÍ/ KỲ
|
Khoa học xã hội
|
Khoa học chính trị, Quan hệ quốc tế, Kinh tế, Xã hội học, Giao tiếp, Phúc lợi xã hội
|
2,442,000 KRW
|
Địa lý, Nhân loại học, Tâm lý học
|
2,679,000 KRW
|
Khoa học tự nhiên
|
Toán học
|
2,450,000 KRW
|
Thống kê, Vật lý, Hóa học, Thiên văn học, Sinh học, Khoa học trái đất và môi trường
|
2,975,000 KRW
|
Khoa học đời sống & nông nghiệp
|
Kinh tế nông nghiệp
|
2,474,000 KRW
|
Khoa học thực vật, Khoa học rừng, Công nghệ sinh học thức ăn và động vật, Hệ thống sinh học
|
3,013,000 KRW
|
Luật
|
2,474,000 KRW
|
Nhân văn
|
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc/ Trung Quốc/ Anh/ Pháp/ Đức/ Nga/ Tây Ban Nha/ Bồ Đào Nha, Ngôn ngữ học, Ngôn ngữ và nền văn minh châu Á, Lịch sử Hàn Quốc/ Châu Á/ Phương Tây, Cổ đại và lịch sử nghệ thuật, Tâm lý học, Tôn giáo học, Thẩm mỹ
|
2,420,000 KRW
|
Kỹ Thuật
|
2,998,000 KRW
|
Quản trị kinh doanh
|
2,442,000 KRW
|
Mỹ Thuật
|
3,653,000 KRW
|
Âm nhạc
|
3,961,000 KRW
|
Sư phạm
|
Giáo dục xã hội, Giáo dục thể chất
|
3,144,000 KRW
|
Sư phạm toán
|
2,450,000 KRW
|
Chuyên ngành khác, Sư phạm tiếng Anh/ Đức/ Pháp, Sư phạm lịch sử, Sư phạm địa lý, Sư phạm đạo đức, Sư phạm lý, Sư phạm hóa, Sư phạm sinh
|
2,975,000 KRW
|
Sinh thái con người
|
Tiêu dùng, trẻ em
|
2,474,000 KRW
|
Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc
|
3,013,000 KRW
|
Dược
|
Hệ 4 năm
|
X
|
Hệ 6 năm
|
X
|
Thú y
|
Pre-Veterinary Medicine
|
3,072,000 KRW
|
Veterinary Medicine
|
4,645,000 KRW
|
Điều dưỡng
|
Tất cả các chuyên ngành
|
2,975,000 KRW
|
Nha khoa
|
Tất cả các chuyên ngành
|
X
|
Y
|
Pre-medicine
|
3,072,000 KRW
|
Medicine
|
5,038,000 KRW
|
- Học bổng
Tên học bổng
|
Điều kiện
|
Chi tiết
|
Học bổng chính phủ (KGS)
|
SV có nguyện vọng đăng ký chương trình ĐH hệ 4 năm
|
Miễn 100% học phí 4 năm
Chi phí sinh hoạt: 800,000 KRW/tháng
Vé máy bay một chiều
Học phí khóa tiếng Hàn 1 năm
|
Học bổng Glo-Harmony
|
SV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA
|
Tối đa học phí 8 kỳ
Chi phí sinh hoạt: 600,000 KRW/tháng
|
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS)
|
SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4
GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên
|
500,000 KRW/tháng
|
Học bổng Liên đoàn Daewoong
|
Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình Đại học
|
2,000,000 KRW/tháng
Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong, hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi tốt nghiệp
|
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc
|
Con cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc
|
Miễn toàn bộ học phí, phí KTX
Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng
|
4.3. Chương trình đào tạo hệ sau Đại học
- Chuyên ngành và học phí
KHOA
|
CHUYÊN NGÀNH
|
HỌC PHÍ/ KỲ
|
Khoa học xã hội
|
|
3,278,000 KRW
|
Chuyên ngành khác
|
3,851,000 KRW
|
Khoa học đời sống & nông nghiệp
|
Kinh tế nông nghiệp
|
2,474,000 KRW
|
Chuyên ngành khác
|
3,013,000 KRW
|
Quản trị kinh doanh/ Luật/ Nhân Văn
|
|
3,278,000 KRW
|
Kỹ Thuật
|
|
3,997,000 KRW
|
Mỹ Thuật
|
|
4,855,000 KRW
|
Âm nhạc
|
|
5,093,000 KRW
|
Giáo dục
|
Giáo dục xã hội
|
3,148,000 KRW
|
Giáo dục thể chất
|
3,971,000 KRW
|
Sư phạm toán
|
3,156,000 KRW
|
Sinh thái con người
|
Tiêu dùng, trẻ em
|
3,148,000 KRW
|
Thực phẩm, dinh dưỡng, may mặc…
|
3,851,000 KRW
|
Dược
|
|
4,746,000 KRW
|
Thú y
|
Lâm sàng
|
5,789,000 KRW
|
Cơ bản
|
5,363,000 KRW
|
Điều dưỡng
|
|
3,971,000 KRW
|
Nha khoa
|
Lâm sàng
|
6,131,000 KRW
|
Cơ bản
|
4,931,000 KRW
|
Y
|
Lâm sàng
|
6,131,000 KRW
|
Cơ bản
|
4,931,000 KRW
|
- Học bổng
Tên học bổng
|
Điều kiện
|
Chi tiết
|
Học bổng cao học dành cho sinh viên ngoại quốc xuất sắc (GSFS)
|
SV châu Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản có nguyện vọng đăng ký chương trình cao học
|
Miễn 100% học phí 4 kỳ
Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng
|
Học bổng Glo-Harmony
|
SV quốc tế đến từ những nước phát triển nằm trong danh sách DAC của hiệp hội ODA
|
Tối đa học phí 8 kỳ
Chi phí sinh hoạt: 600,000 KRW/tháng
|
Học bổng Hàn Quốc quốc tế (GKS)
|
SV quốc tế tự túc tài chính trong năm 1,2,3,4
GPA tổng và GPA của kỳ trước phải từ 80/100 trở lên
|
500,000 KRW/tháng
|
Học bổng Liên đoàn Daewoong
|
Sinh viên quốc tế đăng ký chương trình Đại học
|
2,000,000 KRW/tháng
Có cơ hội trải nghiệm tại tập đoàn Daewoong, hoặc đăng ký vào Daewoong sau khi tốt nghiệp
|
Học bổng Liên đoàn tưởng niệm chiến tranh Hàn Quốc
|
Con cháu của cựu chiến binh trong chiến tranh Hàn Quốc
|
Miễn toàn bộ học phí, phí KTX
Chi phí sinh hoạt: 500,000 KRW/tháng
|
Học bổng toàn cầu SNU
|
Sinh viên quốc tế học cao học
|
Học phí, chi phí sinh hoạt, phí nhà ở
|
5. Ký túc xá
Ký túc xá Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc được xây dựng khang trang với đầy đủ các trang thiết bị hiện địa đại và tiện nghi. Bao gồm những đồ dùng thiết yếu như: giường, nệm, chăn, ti vi, tủ lạnh, internet, khu nhà ăn, khu tập thể dục, nhà vệ sinh khép kín,... Ký túc xá ở ngoài khu viên của trường sẽ thoải mái hơn, nhưng chi phí thuê cũng sẽ cao hơn.
Mức chi phí thuê ký túc sẽ đóng 3 tháng 1 lần, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:
Loại phòng
|
Phòng đôi
Trong trường
|
Phòng đơn
Ngoài trường
|
Phòng đôi
Ngoài trường loại A
|
Phòng đôi
Ngoài trường Loại B
|
Phòng đôi
Ngoài trường loại C
|
Địa điểm
|
Trong Campus Trường Seoul
|
Gần khu Campus Sillimdong
|
Giao thông
|
Đi bộ hoặc đi xe bus khoảng 10-20 phút
|
Đi bộ hoặc đi xe bus khoảng 15-20 phút
|
Diện tích phòng
|
14.17m2
|
14-16m2
|
17.46m2
|
20.23m2
|
23.27m2
|
Tiền cọc
|
100,000 KRW
(Tiền cọc sẽ được hoàn trả sau khi đã khấu trừ các chi phí dọn dẹp khi bạn bạn di chuyển ra ngoài)
|
Giá phòng (KRW)
|
402,000
|
1,500,000
|
600,000
|
750,000
|
900,000
|
Một số hoạt động của sinh viên tại trường Seoul
Hy vọng sau khi đọc các thông tin về trường Đại học quốc gia Seoul Hàn Quốc - top trường chất lượng đào tạo uy tín tại Seoul mà HVC - Trung tâm Du học Hàn Quốc uy tín HCM đã cung cấp sẽ giúp cho các bạn thêm nhiều thông tin một cách chính xác về trường. Với danh tiếng là ngôi trường danh giá nhất Hàn Quốc – cùng với chương trình học tại trường sẽ mang đến cho sinh viên học tập tại trường có tương lai tốt hơn, cơ hội việc làm cao hơn nên đã thu hút không chỉ sinh viên Hàn Quốc mà còn cả du học sinh quốc tế rất nhiều. Vậy nên bạn có thể cân nhắc về việc chọn trường này xem có phù hợp cho dự định du học Hàn Quốc của bạn nhé.
https://hvcgroup.edu.vn
HVC là đơn vị chuyên tư vấn du học tại các nước Hàn Quốc, Nhật và Úc với trên 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học và xuất khẩu lao động, tạo nguồn nhân lực . Havico luôn làm việc với phương châm làm việc: Trung Thực- Uy Tín - Chi phí Thấp