Tổng hợp các trường TOP 1% Hàn Quốc đáng học nhất 2021
Trong những năm gần đây, du học Hàn Quốc trở nên thu hút giới trẻ quốc tế. Các bạn có dự định đi du học tại xứ Kim chi đã tìm hiểu về những ngôi trường top đầu đáng học của Hàn Quốc được chứng nhận bởi các tổ chức uy tín chưa? Bài viết sau đây, Du học HVC tổng hợp các trường top 1% Hàn Quốc, giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Đừng bỏ lỡ!
Du học tại các trường Top 1% Hàn Quốc.
1. Danh sách trường top 1% Hàn Quốc
1.1 Khái quát về trường top 1%
Trường Top 1% Hàn Quốc là những trường Đại học, Cao đẳng có số lượng sinh viên quốc tế bất hợp pháp dưới ngưỡng 1%. Những người này có thể là du học sinh bỏ trốn, sinh sống bất hợp pháp tại Hàn. Danh sách các trường đại học Top 1% sẽ được Ủy ban thẩm định Đại Sứ Quán và Bộ Tư Pháp Hàn Quốc lập ra.
Theo đó, các trường đại học này được phép cấp visa thẳng cho du học sinh trong vòng 1 năm mà không cần hồ sơ phức tạp. Du học sinh chỉ cần xin mã visa code ở Cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc tại địa phương trường bạn muốn đăng ký.
Đại học Seoul là một trong những trường đại học chất lượng đạt Top 1%.
STT
|
Tên Trường
|
Khu Vực
|
1
|
Đại học Hàn Quốc
|
Seongbuk-gu, Seoul
|
2
|
Đại học Seoul
|
Dongdaemun-gu, Seoul
|
3
|
Đại học Hongik
|
Mapo-gu, Seoul
|
4
|
Đại học Sogang
|
Mapo-gu, Seoul
|
5
|
Đại học Kookmin
|
Seongbuk-gu, Seoul
|
6
|
Đại học Hanyang
|
Seongbuk-gu, Seoul
|
7
|
Đại học nữ sinh Sungshin
|
Seongbuk-gu, Seoul
|
8
|
Đại học nữ sinh Seoul
|
Nowon-gu, Seoul
|
9
|
Đại học Myongji
|
Seodaemun-gu, Seoul
|
10
|
Đại học Soongsil
|
Dongjak-gu, Seoul
|
11
|
Đại học công giáo Hàn Quốc
|
Jongno-gu, Seoul
|
12
|
Đại học quốc tế Jeonbuk
|
Jeonju-si, Jeollabuk-do
|
13
|
Đại học Sehan
|
Yeongam-gun, Jeollanam-do
|
14
|
Đại học Hanyang (Erica)
|
Asan, Gyeonggi-do
|
15
|
Đại học Dankook
|
Yongin-si, Gyeonggi-do
|
16
|
Đại học Soonchunhyang
|
Asan-si, Chungcheongnam-do
|
17
|
Đại học quốc tế Changwon
|
Changwon-si, Gyeongsangnam-do
|
18
|
Đại học Daejeon
|
Dong-gu, Daejeon
|
19
|
Đại học Mokwon
|
Seo-gu, Daejeon
|
20
|
Đại học quốc tế Gangneung-Wonju
|
Gangneung-si, Gangwon-do
|
21
|
Đại học Yonsei (Mirae)
|
Wonju-si, Gangwon-do
|
22
|
Học viện Khoa học và Công nghệ Hàn Quốc
|
Yuseong-gu, Daejeon
|
23
|
Đại học khoa học và công nghệ Pohang
|
Pohang, Gyeongsangbuk-do
|
24
|
Đại học Kyungpook
|
Namyangju-si, Gyeonggi-do
|
25
|
Cao đẳng Woosong
|
Dong-gu, Daejeon
|
26
|
Trường chính sách công và quản lý KDI
|
Sejong-si, 30149
|
27
|
Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc phân viện Seoul
|
Dongdaemun-gu, Seoul
|
28
|
Đại học khoa học và công nghệ
|
Yuseong-gu, Daejeon
|
>> Tham khảo thêm: Du học Hàn Quốc ngành Nghệ thuật Tổng hợp điều kiện, cơ hội ngành từ A-Z
1.3 Ưu và nhược điểm của trường top 1% Hàn Quốc
Ưu điểm:
-
Hồ sơ du học nộp vào các trường Top 1% Hàn Quốc rất đơn giản bởi vì đây là trường hợp được ưu tiên.
-
Dễ dàng xin visa du học, thậm chí không cần phỏng vấn tại Đại Sứ Quán Hàn Quốc. Visa sẽ được cấp trong vòng 2 -4 tuần kể từ ngày nhận hồ sơ.
-
Phần lớn các trường Top 1% Hàn Quốc đều nằm tại các thành phố lớn nên bạn có cơ hội tìm việc làm bán thời gian dễ dàng hơn.
Cơ hội tìm việc làm thêm dễ dàng hơn tại các thành phố lớn.
Nhược điểm:
-
Yêu cầu tiếng Hàn đạt mức giao tiếp cơ bản như giới thiệu gia đình và bản thân, trả lời một vài câu đơn giản.
-
Hồ sơ xét vào các trường Top 1% Hàn Quốc có yêu cầu rất cao như điểm trung bình 3 năm học phổ thông phải từ 6.5 trở lên, thậm chí là 7.5 trở lên tùy theo từng trường.
-
Những trường này hạn chế nhận sinh viên tại các tỉnh thành miền Trung bởi khu vực này có tiền sử sinh viên bỏ trốn sau khi nhập học khá nhiều.
-
Tuy các trường Top 1% Hàn Quốc có chất lượng giáo dục tốt nhưng học phí và chi phí sinh hoạt khá đắt do nằm tại các thành phố lớn. Ngoài ra, không dễ để xin được thư mời của những trường này, bạn phải thuộc Top những sinh viên giỏi nhất tỉnh thành, cả nước.
2. Danh sách trường chứng nhận - ưu tiên Hàn Quốc
2.1 Khái quát về trường được chứng nhận
Chứng chỉ IEQAS là gì?
IEQAS – International Education Quality Assurance Systerm là hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục quốc tế, được Bộ Giáo Dục Hàn Quốc áp dụng làm điều kiện bắt buộn và tiên quyết để đánh giá và xếp hạng các trường đại học có đủ điều kiện và khả năng thu hút sinh viên quốc tế.
Chứng chỉ IEQAS được đánh giá dựa trên những tiêu chí sau:
-
Tỷ lệ sinh viên quốc tế bất hợp pháp.
-
Mức học phí mà sinh viên quốc tế phải chi trả.
-
Tỷ lệ đóng bảo hiểm sinh viên quốc tế.
-
Khả năng ngôn ngữ của sinh viên quốc tế (Tiếng Hàn/ Anh).
-
Tỷ lệ ký túc xá cung cấp cho sinh viên năm nhất (không bao gồm các trường sau đại học).
Nhìn chung, trường được chứng nhận là những trường đại học đảm bảo được tất cả các tiêu chí nghiêm ngặt mà Bộ Giáo Dục, Bộ Tư Pháp, Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh và nhiều bên liên quan cùng đề ra. Thông qua danh sách trường được chứng nhận, du học sinh luôn an tâm và được đảm bảo về chất lượng giáo dục, học tập và sinh hoạt tại những trường này.
Trường được chứng nhận là những trường Đại học - Cao đẳng đáp ứng được các tiêu chí đánh giá trên và có lượng du học sinh Hàn Quốc bất hợp pháp trong giới hạn mà Bộ tư pháp đề ra. Hằng nam Uỷ ban thẩm định của Đại sứ Quán Hàn Quốc đánh giá và Bộ tư pháp Hàn Quốc xét duyệt để đưa ra danh sách chính thức các trường được ưu tiên.
Các trường thuộc danh sách trường được chứng nhận sẽ được hỗ trợ chứng minh tài chính, không cần phải mở sổ ngân hàng Hàn Quốc đóng băng 10 000 USD. Ngoài ra trường được chứng nhận cũng sẽ được kiểm định về chất lượng giáo dục, cũng như cơ sở vật chất hạ tầng để quyết định. Vì thế, khi đi du học Hàn Quốc, bạn có thể cân nhắc các trường dưới đây nhé!
2.2 Danh sách trường được chứng nhận - trường ưu tiên
STT |
KHU VỰC |
TÊN TRƯỜNG |
1 |
SEOUL |
Đại học Kwangwoon |
2 |
Đại học Sangmyung |
3 |
Đại học Hansung |
4 |
Đại học nữ Duksung |
5 |
Đại học Konkuk |
6 |
Đại học Kyunghee |
7 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul (SUIS) |
8 |
Đại học Quốc gia Seoul |
9 |
Đại học Sungkyunkwan |
10 |
Đại học Yonsei |
11 |
Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc |
12 |
Đại học ChungAng |
13 |
Đại học nữ Sookmyung |
14 |
Đại học nữ Ewha |
15 |
Đại học Hanshin |
16 |
Cao đẳng nữ Hanyang |
17 |
Cao học văn hoá phương Đông |
18 |
Cao học Khoa học tổng hợp Seoul |
19 |
Cao học Thần học Torch Trinity |
20 |
BUSAN |
Đại học Quốc gia Pukyong |
21 |
Đại học Quốc gia Pusan |
22 |
Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc |
23 |
Đại học Kosin |
24 |
Đại học Dongseo |
25 |
Đại học DongA |
26 |
Đại học Ngoại ngữ Busan |
27 |
Đại học Silla |
28 |
INCHEON |
Đại học Inha |
29 |
Cao đẳng kỹ thuật Inha |
30 |
KYEONGGI |
Đại học Daejin |
31 |
Đại học Quốc gia Hankyong |
32 |
Đại học Hansei |
33 |
Đại học Gachon |
34 |
Đại học Thần học Seoul |
35 |
Đại học Bách khoa Hàn Quốc |
36 |
Đại học Ajou |
37 |
Trung tâm Nghiên cứu Thần học và Truyền giáo Châu Á |
38 |
Đại học Hansei* |
39 |
Cao đẳng Khoa học và Công nghệ Gyeonggi |
40 |
Cao đẳng Truyền thông Nghệ thuật DongA |
41 |
Cao đẳng Bucheon |
42 |
Cao học Nghiên cứu trung ương Hàn Quốc |
43 |
Cao học Nghiên cứu về ung thư Quốc tế |
44 |
Cao học Luật Kinh doanh Quốc tế |
45 |
Cao học Sunhak UP |
46 |
GANGWON |
Đại học Quốc gia Kangwon |
47 |
Đại học Kyungdong |
48 |
Đại học Saekyung |
49 |
DAEGU |
Đại học Keimyung |
50 |
Đại học Quốc gia Kyungpook |
51 |
Đại học Daegu Catholic |
52 |
Đại học Daegu |
53 |
Cao đẳng Y tế Daegu |
54 |
Cao đẳng Kỹ thuật Yeungnam |
55 |
GWANGJU |
Đại học nữ Gwangju |
56 |
Đại học Gwangju |
57 |
Đại học Honam |
58 |
DAEJEON |
Đại học Konyang |
59 |
Đại học Paichai |
60 |
Đại học Honam |
61 |
Đại học Woosong |
62 |
Đại học Quốc gia Chungnam |
63 |
Đại học Quốc gia Hanbat |
64 |
Đại học Khoa học và Công nghệ (UST) |
65 |
ULSAN |
Viện Khoa học Kỹ thuật Ulsan (UNIST) |
66 |
Cao học Nguyên tử Quốc tế |
67 |
CHUNGCHEONGBUK |
Đại học Giao thông Quốc gia Hàn Quốc |
68 |
Đại học Semyung |
69 |
Đại học Quốc gia Chungbuk |
70 |
CHUNGCHEONGNAM |
Đại học Namseoul |
71 |
Đại học Chungwoon |
72 |
Đại học Korea Nazarene |
73 |
Đại học Sunmoon |
74 |
Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc |
75 |
Đại học Hoseo |
76 |
GYEONGSANGBUK |
Đại học Yeungnam |
77 |
GYEONGSANGNAM |
Đại học Kyungnam |
78 |
Đại học Inje |
79 |
JEOLLABUK |
Đại học Quốc gia Kunsan |
80 |
Đại học Jeonju |
81 |
Đại học Howon |
82 |
Đại học Jeonju Vision |
83 |
JEOLLANAM |
Đại học Quốc gia Suncheon |
84 |
SEJONG |
Đại học Korea (Cơ sở Sejong) |
85 |
JEJU |
Đại học Quốc gia Jeju |
86 |
Cao đẳng Jeju Halla |
2.3 Ưu và nhược điểm của trường chứng nhận - Ưu tiên Hàn Quốc
Ưu điểm:
-
Học phí các trường chứng nhận - ưu tiên tương đối rẻ nên giúp bạn tiết kiệm ngân sách du học.
-
Yêu cầu tuyển sinh thấp hơn các trường Top 1%. Điểm trung bình 3 năm trung học phổ thông chỉ cần trên 5.5 hoặc 6.0.
-
Nhiều trường đại học chứng nhận không yêu cầu trình độ tiếng hàn, hoặc nếu có thì cũng không cao.
Nhược điểm:
-
Yêu cầu bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ xin du học Hàn Quốc đầy đủ bao gồm sổ tiết kiệm tối thiểu 10000 USD.
-
Trường chỉ cấp thư mời nhập học và bạn bắt buộc phải làm hồ sơ xin visa tại Đại Sứ Quán. Đại Sứ Quán có thể yêu cầu phỏng vấn và có khả năng bạn sẽ bị từ chối cấp visa du học vì bất kỳ lý do nào.
Phỏng vấn là vòng bắt buộc để xin visa du học các trường chứng nhận - ưu tiên.
3. Danh sách trường Hàn Quốc hạn chế cấp visa du học
3.1 Trường hạn chế visa là gì?
Trường hạn chế visa là những trường không đạt tiêu chuẩn của chứng chỉ IEQA của Bộ Giáo Dục Hàn Quốc và có số lượng du học sinh bất hợp pháp vượt ngưỡng cho phép. Để xin visa du học những trường hạn chế visa, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng bộ hồ sơ du học Hàn Quốc. Ngoài ra, còn có những yêu cầu khó khăn khác.
Trường đại học Catholic Kwandong.
3.2 Tổng hợp danh sách trường hạn chế visa mà bạn cần biết
STT |
TÊN TRƯỜNG |
1 |
Đại học Catholic Kwandong |
2 |
Cao đẳng Gangneung Yeongdong |
3 |
Cao học Tin lành |
4 |
Đại học Kyungmin |
5 |
Đại học Kyungsung |
6 |
Đại học Gyeongju |
7 |
Cao đẳng Koguryeo |
8 |
Đại học Kookje (Đại học quốc tế) |
9 |
Cao đẳng Gimhae |
10 |
Đại học Daekyeung |
11 |
Đại học Dongguk (Cơ sở Gyeongju) |
12 |
Đại học Tongmyong |
13 |
Đại học Dongshin |
14 |
Đại học Tongwon |
15 |
Cao đẳng kỹ thuật Doowon |
16 |
Đại học khoa học Mokpo |
17 |
Đại học Hàng hải Quốc gia Mokpo |
18 |
Cao đẳng kỹ thuật Busan |
19 |
Cao đẳng y tế Sahmyook |
20 |
Đại học Kỹ đốc Seoul (Seoul Christian University) |
21 |
Cao học thần học Seoul Bible |
22 |
Đại học Seoul Hanyoung |
23 |
Đại học Seoul |
24 |
Cao đẳng Sunlin |
25 |
Cao học Sungsan Hyodo |
26 |
Học viện Công nghệ Yeoju |
27 |
Đại học Yeonsung |
28 |
Cao đẳng Ulsan |
29 |
Đại học Induk |
30 |
Đại học kỹ thuật Chunnam |
31 |
Cao đẳng Pohang |
32 |
Đại học Golf Hàn Quốc (Korea Golf University) |
33 |
Đại học Hallym |
34 |
Đại học Hanil |
35 |
Đại học Hyupsung |
36 |
Đại học Kaya |
37 |
Đại học Kangnam |
38 |
Đại học Y tế Gyeongbuk |
39 |
Đại học Baekseok |
40 |
Đại học Sahmyook |
41 |
Đại học Suseong |
42 |
Đại học Suwon |
43 |
Cao đẳng ngoại ngữ Youngnam |
44 |
Đại học Wonkwang |
45 |
Cao đẳng du lịch Cheju |
46 |
Đại học Chosun |
47 |
Đại học Songwon University |
48 |
Cao đẳng y tế & khoa học Chungbuk |
49 |
Đại học Pyeongtaek |
50 |
Cao đẳng nghệ thuật truyền thông Hàn Quốc (Korea College of Media Arts) |
51 |
Đại học Kwangshin |
52 |
Nambu University |
53 |
Đại học Dong-Eui |
54 |
Cao đẳng Mungyeong |
55 |
Đại học Sungwoon |
56 |
Đại học Anyang |
57 |
Đại học Quốc gia Incheon |
58 |
Đại học Khoa học Jeonbuk |
59 |
Đại học quốc tế Hàn Quốc |
60 |
Đại học Handong |
Trên đây là những thông tin về các trường Top 1% Hàn Quốc. Nếu bạn đang lên kế hoạch du học Hàn Quốc, hãy thử tham khảo danh sách các trường đại học này và lựa chọn một điểm đến phù hợp nhất. Trường hợp còn phân vân chưa biết nên chọn trường nào, đừng quên liên hệ ngay Du Học HVC để được tư vấn chi tiết hơn!
https://hvcgroup.edu.vn
HVC là đơn vị chuyên tư vấn du học tại các nước Hàn Quốc, Nhật và Úc với trên 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học và xuất khẩu lao động, tạo nguồn nhân lực . Havico luôn làm việc với phương châm làm việc: Trung Thực- Uy Tín - Chi phí Thấp