NGỮ PHÁP TRUNG CẤP TIẾNG HÀN (PHẦN 4)

  • 29/09/2020

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bao gồm những ngữ pháp tiếng Hàn nối tiếp và nâng cao hơn so với ngữ pháp sơ cấp tiếng Hàn. Các ngữ pháp tiếng Hàn này xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả trong các đề thi TOPIK. Dưới đây là tổng hợp 85 ngữ pháp tiếng Hàn cho hệ trung cấp mà các bạn cần nắm vững khi muốn học tiếng Hàn.

TỔNG HỢP 85 NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN TRUNG CẤP (PHẦN 4)

Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp bao gồm những ngữ pháp tiếng Hàn nối tiếp và nâng cao hơn so với ngữ pháp sơ cấp tiếng Hàn. Các ngữ pháp tiếng Hàn này xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày và cả trong các đề thi TOPIK. Dưới đây là tổng hợp 85 ngữ pháp tiếng Hàn cho hệ trung cấp mà các bạn cần nắm vững khi muốn học tiếng Hàn.

Xem thêm 85 ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp (Phần 3)

Các khoá học tiếng Hàn tại HVC

51. V+ 마련이다: Nói về một sự việc nào đó xảy ra là lẽ đương nhiên. Có thể dịch là “đương nhiên là, dĩ nhiên là, chắc chắn là…”

- 사람은 누구나 늙기 마련입니다
> Con người chắc chắn ai cũng phải già đi

52. V + 기만 하면: Chỉ cần hành động phía trước xảy ra thì sẽ dẫn đến hành động sau. Có thể dịch là “Chỉ cần…thì…”

- 저 두 사람은 만나기만 하면 싸워요.
Chỉ cần 2 người đó gặp nhau là cãi nhau ngay.

>> Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Hàn Quốc có khó không? 6 lý do khiến tiếng Hàn Quốc dễ học

53. V + 다보면: Ngữ pháp giả định, dự đoán về một việc. Người nói đưa ra dự đoán rằng nếu mệnh đề trước cứ liên tục lặp lại thì dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau. Có thể dịch là “Cứ … thì sẽ”

-매일 한국 친구랑 이야기하다 보면 한국어를 잘 하게 될거예요

Mỗi ngày mà cứ nói chuyện với bạn Hàn Quốc thì tiếng Hàn sẽ giỏi lên thôi.


54. V + //였더라면: Người nói hồi tưởng, nhớ lại sự việc tỏng quá khứ và đưa ra giả định ngược với sự việc đó, tểh hiện sự nuối tiếc hoặc ân hận về việc đã xảy ra. Có thể dịch là “Nếu…thì đã…”, “Giá mà…thì đã…”

-화가 났어도 좀 참았더라면 이랗게 크게 싸울 일은 없었을텐데

Nếu lúc đó nổi nóng nhưng nín nhịn một chút thì có lẽ đã không đánh nhau lớn thế này rồi

 

55. V/A + 거든: Mệnh đề 1 là giả định theo suy nghĩ của người nói rồi đưa ra lời khuyên, mệnh lệnh… ở mệnh đề 2. Có thể dịch là “Nếu như… thì”, “Nếu như mà…thì”

-바쁘지 않거든 좀 만나자

Nếu bạn không bận thì gặp nhau một chút nhé


56. V + 는다면: Giả định của người nói về một việc chưa xảy ra (Tương tự if loại 2 trong tiếng Anh). Người nói giả định, khi mệnh đề 1 xảy ra thì mới có mệnh đề 2.
- 그 사람은 나를 사랑한다면 너무 행복할 것 같아요
Nếu như mà người đó yêu tôi chắc tôi sẽ hạnh phúc lắm.

57. V + 다가는: Nếu lặp đi lặp lại liên tục một hành động nào đó thì sẽ dẫn đến một kết quả không tốt xảy ra.
- 담배를 계속 피우다가는 폐암에 걸릴 거예요.

Cứ hút thuốc như vậy sẽ bị ung thư phổi.

58. V + /어야 (): Mệnh đề thứ nhất là điều kiện của mệnh đề 2, mệnh đề 1 phải xảy ra thì mới có mệnh đề 2. Có thể dịch là “Phải…thì mới”
- 빨리 출발해야 제시간에 도착할 수 있어요

Phải xuất phát sớm thì mới đến đúng giờ được
 

59. V + : Mệnh đề 1 là điều kiện của mệnh đề 2 xảy ra

부모님이 옆에 계시는 한 힘든 일이 있어도. 의지할 곳이있다

Nếu có bố mẹ ở cạnh bên thì dù có khó khăn đến đâu cũng có chỗ dựa vào

>> Tham khảo thêm: 10+ Giáo trình học tiếng Hàn sơ cấp hay nhất


60. /어서는: Sự việc ở vế trước làm cho việc ở vế sau không thực hiện được. Có thể dịch là

“Làm việc gì đó…thì không nên”, “không nên…” nếu...thì
- 밥을 많이 먹어서는 안 돼요

Bạn không nên ăn nhiều cơm

 

61. V + 느라고: Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề sau thường là các kết quả tiêu cực, phủ định (Thường đi với các cấu trúc 못, 안, 지 않다, 힘들다…”. Có thể dịch là “Vì…nên”, “Tại…nên”

- 시험 공부하느라고 어제 잠을 못 잤어요.
Vì học thi mà đêm qua tôi không ngủ được

 

62. V + 바람에: Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Nguyên nhân này không lường trước được. Mệnh đề sau thường là các kết quả tiêu cực, phủ định. Có thể dịch là “Đột nhiên…nên”, “bỗng dưng…nên”, “vì…nên”
- 태풍이 오는 바람에 비행기가 취소됐어요.

Đột nhiên bão tới nên chuyến bay đã bị hoãn.


63. V + 기에: Mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề sau. Mệnh đề trước thường là lý do khách quan (ngôi thứ 3: người, vật, việc), còn mệnh đề sau là ngôi thứ nhất.

- 제품의 상태가 좋아 보이기에 구입하기로 했어요.

Sản phẩm nhìn còn tốt nên tôi đã quyết định mua nó.

 

64. V + 길래: Ngữ pháp tương tự기에 nhưng길래thường sử dụng trong văn nói còn기에 thường sử dụng trong văn viết.

- 친구가 제가 만든 음식을 맜있게 먹길래 오늘도 만들어 줬어요.
Vì bạn tôi ăn món tôi nấu ngon lành nên hôm nay tôi lại làm tiếp cho bạn ấy.


65. V + 덕분에: Được sử dụng để diễn tả nhờ vào mệnh đề trước mà mệnh đề sau mới xảy ra. Mệnh đề sau là kết quả tích cực, tốt đẹp. Ngữ pháp này cũng thường sử dụng để thể hiện sự biết ơn, cảm ơn với người nào đó. Có thể dịch là “Nhờ vào…”, “nhờ có…”
- 친구들이 도와준 덕분에 이사 잘 됐어.
Nhờ bạn bè giúp đỡ nên tôi đã chuyển nhà xong

 

66. V + 탓에: Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau. Ngữ pháp này thường sử dụng để đổ lỗi, biện minh cho việc gì đó. Có thể dịch là “Do…”, “tại…”, “bởi…”

- 밤늦도록 컴퓨터를 하는 탓에 아침에 자주 늦게 일어나요

Tại buổi tối tôi hay dùng máy tính đến khuya nên thường xuyên dậy muộn


67. V + 통에: Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả tiêu cực ở mệnh đề sau. Có thể dịch là “Do…”, “tại…”, “bởi…”

- 도서관에 옆 사람이 계속 왔다 갔다 하는 통에 집중을 할수가 없었어요.
ở thư viện vì người bên cạnh đi qua đi lại nên k thể tập trung được


68. A/V + /어서 그런지: Ngữ pháp thể hiện sự dự đoán nguyên nhân nào đó mà người nói không chắc chắn. Dự đoán này dựa trên suy nghĩ chủ quan của người nói. Có thể dịch là “Hình như vì…”, “Chắc là vì…”, “Không biết có phải vì…”

- 아까 켜피를 마셔서 그런지 이제 잠이 못 오네요

Không biết có phải vì hồi nãy uống cà phê không mà giờ tôi không ngủ được.

>> Có thể bạn quan tâm:

Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp phần 1

Các bước học tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu

 

69. V + 으로 인해(): Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Ngữ pháp này thường được sử dụng trong văn viết trang trọng (văn bản, báo chí…). Kết quả ở mệnh đề sau thường là kết quả tiêu cực.

환경오염으로 인해서 여러 가지 문제가 생기고 있다.
Vì ô nhiễm môi trường nên đang xuất hiện vô số vấn đề.


70. V + / 가지고: Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Là nguyên nhân mang tính liệt kê. Hành động ở mệnh đề trước xảy ra, tiếp theo đó là hành động ở mệnh đề sau.

- 동생이 화 가 나 가지고 문을 세게 닫고 밖으로 나가 버렸어요.
Em tôi vì tức giận nên đã đóng cửa mạnh và đi ra ngoài

71. 하도 + V/A /어서: Mệnh đề trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả mệnh đề sau. Tuy nhiên nguyên nhân ngày được nhấn mạnh. Có thể dịch là “Vì quá…”, “vì rất…”

- 하도 바빠서 밥 먹을 시간조차 없었어요.

Vì bận quá nên đến thời gian ăn cũng không có luôn.

 

72. V + ////: Khi gắn 이/히/리/기/우 vào gốc động từ, động từ trở thành động từ sai khiến. Ngữ pháp này sử dụng trong trường hợp chủ ngữ tác động đến một đối tượng nào đó. Có thể dịch là “cho…” (cho ăn, cho uống…)

- 엄마가 아이에게 밥을 먹였어요

Mẹ cho em bé ăn.


73. 하다: Ngữ pháp được sử dụng trong trường hợp chủ ngữ tác động lên một đối tượng nào đó, khiến đối tượng phải làm 1 việc gì đó. Chủ thể không trực tiếp hành động mà chỉ gián tiếp khiến đối tượng thực hiện hành động đó mà thôi.

- 엄마가 아이에게 밥을 먹게 했어요

Mẹ bắt em bé phải ăn.

 

74. V + 도록 하다: Ngữ pháp sử dụng khi chủ thể yêu cầu, ra lệnh cho người khác làm biệc gì đó.

- 내일 모임에 7시까지 오도록 하세요

Ngày mai hãy đến cuộc họp lúc 7 giờ

 

75. V + 는김에: Nhân cơ hội làm vế thứ nhất thì làm luôn cả vế hai. Có thể hiểu là: “nhân tiện”, “tiện thể”
- 파리에 출장 간 김에 줄만에는 여행도 했어.
Tôi đi Paris công tác tiện thể đi du lịch luôn

 

76. V + 길에: “-는 김에” đi với động từ 가다 và mang nghĩa “tiện thể đi đến đâu đó” thì chúng ta có thể thay thế bằng ngữ pháp “-는 길에”

- 슈퍼 가는 김에 우유 좀 사다 주시겠습니까?

Tiện đường đi siêu thị bạn có thể mua giúp tớ sữa tươi không?

 

77. Định ngữ là thành phần câu đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
V + 은/ㄴ + N (Quá khứ)

V + 는 + N (Hiện tại)

V + 을/ㄹ + N (Tương lai)

읽은 책 à Cuốn sách tôi sẽ đọc

가는 여자 à Cô gái đang đi

공부할 대학교 à Trường DH tôi sẽ học

등록한 대학교à Trường DH tôi đã đăng ký

Adj + / + N

- 예쁜 여자: cô gái đẹp

- 선글라스를 쓰는 남자가 제 남자친구예요

Người con trai đeo kính râm đó là bạn tôi

- 이 영화가 너무 재미있는 영화예요.

Bộ phim này là một bộ phim thú vị

 

78. A/V + + N: Ngữ pháp hồi tưởng về sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đang làm dở, hay hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
가 : 내가 마시던 커피가 어디갔지 ?
Cốc cafe mà tôi đang uống dở đâu mất rồi ?


79. A/V + /었던: Ngữ pháp hồi tưởng về sự việc đã xảy ra trong quá khứ và hoàn toàn kết thúc.
- 제가 공부했던 고등학교가 많이 달라졌어요.

Trường cấp 3 mà tôi học đã thay đổi rất nhiều.

 

80. V + 하다: Sử dụng khi nói về hành động gì đó thường lặp đi lặp lại. Thường đi với các phó từ 자주, 항상,잘, 곧잘… Có thể dịch là “Thường”, “hay”

- 스트레스를 받으면 음악을 듣곤 합니다

Khi bị stress tôi thường nghe nhạc



81. V + 일쑤이다: Sử dụng khi nói về một sự việc, hành động không mong muốn nhưng xảy ra thường xuyên. Chỉ sử dụng với các tình huống tiêu cực, phủ định, không tốt. 
- 나는 자주 늦잠을 자서 학교에 지각하기 일쑤이다.
Tôi thường xuyên ngủ muộn nên thường đến lớp muộn.

 

82. V + // 대다: Ngữ pháp thể hiện sự lặp đi lặp lại hành động mà từ ngữ phía trước thể hiện hoặc mức độ của hành động được lặp đi lặp lại một cách trầm trọng.
- 어젯밤에 옆집 아기가 계속 울어 대서 잠을 하나도 못 잤어요.
Vì đêm hôm qa đứa trẻ nhà bên cứ khóc liên tục nên tôi không ngủ được chút nào

 

83. V + 말다: Ngữ pháp diễn tả một sự việc đã kết thúc. Sự việc có đó thể là việc xảy ra ngoài ý muốn, hoặc một thành quả đạt được. Có thể dịch là “Cuối cùng thì”, “Rốt cuộc thì”.
- 어제 그사람과 헤어지고 말았어요.
Rốt cuộc hôm qua tôi đã chia tay với người ấy


84. V + // 버리다: Ngữ pháp diễn tả một sự việc đã kết thúc hoàn toàn. Có thể dịch là “…mất rồi”, “…mất tiêu”…

- 음식이 많이 있었는데 너무배가 고바서 혼자 다 먹어 버렸어요.
Thức ăn vẫn còn thừa nhiều , mà tôi thì quá đói bụng nên đã ăn hết rồi .


85. V + // 내다: Được dùng để chỉ kết quả của một việc được hoàn thành sau một quá trình nhất định.
- 어렵고 힘들지만 그 사람은 잘 참아 냈어요.
Dù khó khăn và vất vả nhưng cậu ấy vẫn chịu đựng được.

Các khoá học tiếng Hàn tại HVC

CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG HÀN QUỐC TẠI HVC

1. Tiếng Hàn Giao tiếp

2. Tiếng Hàn cấp tốc

3. Luyện Thi Topik

4. Tiếng Hàn cho du học

5. Tiếng Hàn cho xuất khẩu lao động

6. Luyện thi visa du học

 

Tìm hiểu thêm các dịch vụ tại HVC

Du học Hàn Quốc

Du học Nhật Bản

Chiêu sinh khoá học tiếng Hàn

Chiêu sinh khoá học tiếng Nhật

Du lịch: Havicotour.com.vn

Các dịch vụ khác

VỀ HAVICO GROUP

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC VÀ NGOẠI NGỮ HVC

Địa chỉ: Số 87-95 Đường số 6, KDC City Land, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM

Hotline: 1900 4771 -  097 48 77777

Website: 

Fanpage: 

Email: infohvc.hcm@gmail.com

https://hvcgroup.edu.vn
HVC là đơn vị chuyên tư vấn du học tại các nước Hàn Quốc, Nhật và Úc với trên 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học và xuất khẩu lao động, tạo nguồn nhân lực . Havico luôn làm việc với phương châm làm việc: Trung Thực- Uy Tín - Chi phí Thấp
Bình luận
H
Hoàng văn ký
nếu học hết cuốn trung cấp thì liệu thi được topik mấy?
D
Du học HVC Quản trị viên
Chào em, nếu học hết Trung cấp thì em có thể đạt được topik 3 , thậm chí topik 4 em nhé!
T
Trần Đức lượng
em muốn đăng ký khóa học, không biết bên mình khi nào có khóa học v ah
D
Du học HVC Quản trị viên
Chào em, HVC liên tục mở khoá học tiếng Hàn cho các em. Em liên hệ fanpage để đăng kí học hoặc kiểm tra email giúp ad để nắm quy trình đăng kí em nha!
T
Triệu Mẫn
Học xong trung cấp có thể giao tiếp thường ngày được chưa!
D
Du học HVC Quản trị viên
Giao tiếp cơ bản được r đó e nè. Trung cấp là topik 3-4 rồi, nên tiếng e giai đoạn này cũng vững xíu r e nè!
H
Hồ Văn Đức
Các Ngữ pháp này có trong sách trung cấp Yonsei không vậy ah
D
Du học HVC Quản trị viên
Có e nhé!
N
Nguyễn Minh Tài
Ngữ pháp trung cấp có sử dụng thường xuyên trong cuộc sống không!
D
Du học HVC Quản trị viên
Có e àh, Thậm chí là rất nhiều đó e nè. Nên cố gắng tập trung trau dồi e nhé!
T
Tăng Thị Hồng
sao tiếng hàn nhiều ngữ pháp có nghĩa giống nhau quá
D
Du học HVC Quản trị viên
Mỗi ngôn ngữ sẽ có những khó khăn khi học khác nhau, cố gắng ôn luyện, làm bài tập và sử dụng thường xuyên e sẽ quen cách dùng của nó e àh
N
Nguyễn Đức Hiếu
Trung tâm có lớp đào tạo tiếng hàn trung cấp không ah?
D
Du học HVC Quản trị viên
Có e àh, HVC hiện có các lớp đào tạo tiếng Hàn từ cơ bản cho đến nâng cao e nhé! Em liên hệ fanpage HVC hoặc gọi điện trực tiếp hotline 1900 4771 để được hỗ trợ e nhé!
Du học HVC - Trung tâm tư vấn du học và đào tạo ngoại ngữ uy tín
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn du học và đạo tạo ngoại ngữ
Liên hệ ngay
Du học HVC - Trung tâm tư vấn du học và đào tạo ngoại ngữ uy tín
Đăng ký tư vấn du học

Nắm giữ tương lai trong tầm tay bạn

icon zalo messenger