15. N(으)로 인해(서)
어떤 상황이나 일에 대한 원인이나 이유를 나타낼 때 쓴다.
Dùng khi xuất hiên lý do hay nguyên nhân về một tình huống hay việc nào đó.
Dịch: Vì,do...
- 짙은 안개로 인해(서) 비행기 이착륙이 지연되고 있습니다
Vì sương mù dày đặc bị trì hoãn sự cất cánh và hạ cánh của máy bay.
- 그 사고로 인해(서) 많은 희생자가 발생했다고 합니다.
Người ta nói vì tai nạn ấy mà rất nhiều người tử nạn.
- 지나친 개발로 인해 점점 사라져가는 동물과 식물이 많아지고 있습니다.
Vì sự khai thác quá mức nên đang có nhiều động vật thưc vật dần bị biến mất.
- 올 겨울은 이상기후로 인해 강원도에 눈이 많이 올 것이라고 했습니다.
Người ta nói mùa đông năm nay do khí hậu bất thường mà ở Kangwondo tuyết sẽ rơi nhiều .
>> Tham khảo thêm: Học tiếng Hàn dễ hay khó? 6 lý do khiến tiếng Hàn Quốc dễ học
★ Có nghĩa là:
Nhờ (Lưu ý: Trong trường hợp này nó mang ý nghĩa tích cực tương đương với 덕분에, nhưng cũng khá ít bạn quan tâm đến,mình soạn với mong muốn rằng còn có 1 nghĩa như thế này nữa...)
Nhờ vào sự hồi phục kinh tế mà tỷ lệ xin việc tăng cao.
Nhờ có bạn mà tôi thấy cuộc đời này đáng sống lắm.
★ Khi là động từ chúng ta sử dụng chia động từ ấy về dạng danh từ hóa (으)ㅁ으로 인해서
- 해외로 사업을 확장함으로 인해서 돈이 더 많이 필요하게 되었습니다.
Vì việc mở rộng đầu tư dự án kinh doanh ra nước ngoài nên cần nhiều tiền hơn nữa.
- 금값이 상승함으로 인해 돌 반지를 선물하는 풍습이 사라지고 있습니다.
Vì giá vàng tăng cao mà phong tục tặng nhẫn khi trẻ em 1tuổi cũng đang dần biến mất.
★ Dùng khi bổ nghĩa cho danh từ, tỉnh lược là (으) 로 인한
- 겨울철에는 부주의로 인한 화재가 자주 발생합니다.
Vì sự bất cẩn mà vào mùa đông thường xuyên xảy ra hỏa hoạn.
- 최근 10년 사이 교통사고로 인한 사망자가5배나 증가했다고 합니다.
Người ta nói khoảng 10 năm gần đây số người chết do tai nan giao thông tăng đến 5 lần.
>> Bài viết liên quan: 30+ Giáo trình và tài liệu học tiếng Hàn sơ cấp hay nhất
★ Cũng có thể bỏ "인해서" thay vì ( 으)로 인해서 mà chỉ dùng ( 으)로 là được.
- 전쟁으로 인해서 고아가 많이 생겼습니다.
☞ 전쟁으로 고아가 많이 생겼습니다.
Vì chiến tranh mà xuất hiện nhiều trẻ mồ côi.
15. Ngữ pháp ((으))로 말미암아
Ý nghĩa: Diễn đạt nguyên nhân hoặc lý do của sự vật hoặc hiện tượng nào đó ở mệnh đề trước và vì vậy nên xảy ra kết quả không tốt ở mệnh đề sau. Chỉ được kết hợp với danh từ để dùng.
Cấu trúc ngữ pháp:
N(으)로 말미암아 Vì gì đó nên…
Ví dụ:
작은 실수로 말미암아 큰 사고가 났습니다.
Vì lỗi nhỏ thôi mà xảy ra sự cố lớn.
아버지의 사업 실패로 말미암아 다른 학교에 옮겨야 했습니다.
Vì việc làm ăn của bố thất bại nên tôi phải chuyển đến học ở trường khác.
그의 죽음으로 말미암아 우리는 더 나은 삶을 살게 되었다.
Do cái chết của người đó mà chúng ta có cuộc sống tốt đẹp hơn.
사소한 말다툼으로 말미암아 두 사람 사이가 나빠졌다.
Mối quan hệ của hai người xấu đi chỉ bởi cuộc cãi nhau nhỏ.
주 예수로 말미암아 세상이 바뀌었도다.
Nhờ chúa Jesu mà cả thế giới đã được thay đổi.
작은 일로 말미암아 큰 일을 그르치다
Do việc nhỏ mà đã dẫn đến sai việc lớn.
그로 말미암아 복을 받으리니.
Nhờ người đó mà chúng ta nhận được chúc phúc(福).
믿음으로 말미암아 살리라.
Hãy sống bởi sự tin tưởng.
** Thực tế cái này được sử dụng ít khi nói, nếu có dùng thì chỉ dùng khi viết(hay xuất hiện trong các bài từ thời xưa) và hay xuất hiện trong TOPIK.
16. CẤU TRÚC V+(느)니만큼
Công nhận sự thật ở vế trước đồng thời chỉ ra nguyên nhân của kết quả ở vế sau
Ví dụ: 학생이니만큼 열심히 공부하세요.
Là học sinh nên các em hãy chăm chỉ học hành
수민이는 예쁘니만큼 남자 친구도 많았어요.
Sumin xinh đẹp nên (từng) có rất nhiều bạn trai
희영이는 그 남자를 죽도록 사랑했느니만큼 헤어진 날 이후 다른 남자를 만나고 싶지 않아요
Hee-yeong đã từng yêu cậu ta đến chết nên kể từ sau khi chia tay cô ấy không muốn gặp gỡ chàng trai nào nữa.
출산일이 얼마 남지 않았으니만큼 준비할 게 많겠어요
Vì ngày đã đến gần nên sẽ có nhiều cái để chuẩn bị
회사의 중요한 행사니만큼 직원들 모두 적극 참여해 주십시오
Vì là sự kiện quan trọng của công ty nên tất cả nhân viên công ty hãy tham gia tích cực
18. V+ ㄴ/는 답시고
A+ 답시고
N+ (이)랍시고
Nghĩa là: bảo là.../ nói là...mà... (Sử dụng khi không thỏa mãn hoặc coi thường)
Vĩ tố liên kết thể hiện việc người nói cho rằng việc chủ ngữ đưa ra lời nói ở trước làm căn cứ cho hành động ở vế sau là không thoả đáng.
빈에 간 답시고 하노이에 갔어요.
Nó bảo đi vinh mà lại đi hà nội.
친구랍시고 부탁했더니 왜. 거절을 하는구나.
Cậu bảo chúng ta là bạn bè sao mà tôi nhờ thì lại từ chối.
지수는 도와준답시고 귀찮게 해서 오히려 폐만 된다.
Jisu bảo sẽ giúp đỡ cho nhưng làm thêm rắc rối nên tôi thấy phiền hơn
동생은 라디오를 고친답시고 만지다가 아예 망가뜨려 버렸다.
Em trai bảo sửa radio mà để nó bám bụi đến hỏng mất tiêu
승규가 위로한답시고 한 말이 민준이에게는 오히려 상처가 되었다.
Seonggyu bảo là an ủi mà ngược lại lại nói lời tổn thương Minju
19. Các thể loại "다"
다고 치다, 다가 보면, 다가 보니까, 다가, 다기에
Đây là những ngữ pháp đã từng ra trong đề thi và với các bạn lần đầu tiên thi thì có thể chưa biết nên cô giải thích lại cụ thể cho mọi người phân biệt nhé.
- 다고 치다: Xuất phát từ động từ 치다: Tính, xem như, nghĩ như, coi như
다고 치다 : Đoán rằng, cho rằng, giả dụ = 는다고 가정해 보다: Giả sử rằng
셈치다: Coi như gần giống với, cho như là
Ví dụ:
비행기를 탄다고 쳐도 내일까지는 못 간다.
Mai cũng không thể đến được kể cả có đi máy bay.
가령 다리가 부러졌다고 치자.
Giả sử là chân cậu bị gẫy đi.
그 말이 맞다고 쳐요.
Cứ cho là lời nói đấy đúng đi.
- 다(가) 보면 được ghép từ ngữ pháp 다가: Làm việc gì đó thì bị việc khác xen vào và ngữ pháp 보면: nếu xem xét thì sẽ nhận thấy điều gì đó . Kết hợp lại 다(가) 보면 mang nghĩa liên tục làm việc gì nhiều thì nhận thấy điều gì đó.
Ví dụ:
네가 그렇게 열심히 일하다 보면 승진하게 될 거야.
Cậu mà cứ chăm chỉ làm như thế thì sẽ được thăng chức đấy.
바쁘게 살다 보면 가끔 중요한 일을 잊어버려요.
Cứ sống bận rộn thì thỉnh thoảng sẽ quên những việc quan trọng.
고아원에서 봉사를 하다 보면 감사하는 태도로 살아야겠다는 생각이 들어요
Liên tục làm tình nguyện ở cô nhi viện thì sẽ có ý nghĩ phải sống với thái độ biết ơn.
- 다가 보니(까) khác hơn với 보면 là giả định thì 다(가) 보니(까) là chính kinh nghiệm của người nói, "tôi nhận ra rằng nếu làm việc gì đó nhiều thì sẽ thấy điều gì."
Ví dụ:
주말마다 친구들과 과식을 하다가 보니 몸무게가 늘었어요.
Tôi thấy là cuối tuần nào cũng đi ăn quá no với bạn thì cân nặng tăng lên.
매일 운동을 하다가 보니 지금은 근육이 생겼어요.
Tôi nhận ra là hàng ngày tập luyện thì đến giờ đã có cơ bắp.
- Nghĩa 1: Đang làm việc gì thì bị việc khác xen vào.
버스에서 내리다가 돈지갑을 잃어버렸습니다.
Xuống xe buýt thì mất ví tiền.
자다가 꿈을 꾸었어요.
Đang ngủ thì mơ.
- Nghĩa 2: Vế trước là nguyên nhân gây ra kết quả có tính tiêu cực (cùng chủ ngữ)
고집을 부리다가 야단을 맞았군요.
Vì bướng nên bị mắng.
부장님께 대들다가 해고를 당했어요.
Vì hỗn với giám đốc nên bị sa thải
- Nghĩa 3: cùng động từ nhưng chủ ngữ hoặc tân ngữ khác nhau mang nghĩa có sự thay đổi
이 방은 할아버지가 쓰시다가 요즘은 형이 씁니다.
Phòng này ông sử dụng nhưng gần đây thì anh sử dụng.
우리는 수돗물을 마시다가 요즘은 생수를 배달시켜서 먹어요.
Chúng tôi thường uống nước máy nhưng gần đây thì gọi mang nước khoáng uống.
- Nghĩa 4: kết hợp 2 động từ đối lập tạo nên nghĩa thay đổi liên tục, lặp đi lặp lại
울다가 웃다가 하는데 왜 그러니?
Sao cứ khóc rồi lại cười thế?
몸이 아파서 자다가 깨다가 하나 봐요.
Chắc là vì người đau nên cứ ngủ lại thức.
- 다기에 kết hợp giữa 다고 하다: Trích dẫn gián tiếp và 기에: Vì ... nên tạo ra nghĩa 다기에: Nghe bảo rằng ... nên ...
Ngữ pháp này chỉ dùng trong thời quá khứ
하이마트에서 가격을 인하한다기에 컴퓨터를 샀어요.
Nghe bảo là Highmart đang giảm giá nên tôi đã mua máy tính.
비가 많이 온다기에 밖에서 달리기 대신에 헬스장에 갔어요.
Nghe bảo trời mưa to nên thay vì đi chạy tôi đã đến phòng gym.
20. Ngữ pháp ㄹ라치면
Ý nghĩa: Tình huống của mệnh đề sau sẽ xảy ra một cách đương nhiên khi lấy kinh nghiệm của sự thật trong quá khứ làm điều kiện. Nghĩa là khi có suy nghĩ hay ý đồ, dự định làm một việc nào đó thì việc đó sẽ không xảy ra theo như mong muốn, suy nghĩ của người nói được. Thường được dùng với câu cửa miệng “으려고 하면”.
Cấu trúc ngữ pháp:
V,A(으)ㄹ라치면 Nếu định làm gì đó thì… Hễ định làm gì đó thì…
Ví dụ:
오래만에 친구들이 다 모여서 사진으라도 찍을라치면 꼭 한 사람이 빠집니다.
Hễ bạn bè lâu ngày mới tụ tập lại định chụp cho dù là một tấm hình thì nhất định là có một người vắng mặt.
밥 좀 먹을라치면 손님이 오네
Hễ định ăn cơm thì khách hàng lại đến
리모컨이 평소에는 잘 보이다가 텔레비전을 볼라치면 이상하게 안 보인다.
Cái điều khiển từ xa bình thường lúc nào cũng nhìn thấy nhưng hễ định xem ti vi thì lại không thấy ở đâu cả
21. Ngữ pháp 노라면
Ý nghĩa: Mẫu câu này được kết hợp với động từ và mang ý nghĩa nếu cứ tiếp tục duy trì hành động nào đó thì mệnh đề sau sẽ xuất hiện kết quả đúng với tình huống đó.
Cấu trúc ngữ pháp:
V노라면 Hễ làm gì đó thì…
Ví dụ:
열심히 공부하노라면 좋은 결과를 얻을 수 있습니다.
Hễ chăm chỉ học tập thì có thể đạt được kết quả tốt.
매일 매일 이렇게 운동하노라면 건강이 빨리 회복하질 겁니다.
Hễ bạn tập thể dục vào mỗi ngày như thế này thì sức khỏe sẽ hồi phục
nhanh thôi.
세상을 사노라면 기쁜 날도 있고 슬픈 날도 있게 마련입니다
Hễ bạn tiếp tục sống trên thế gian này đương nhiên cũng có ngày vui cũng có ngày buồn.
22. Ngữ pháp 느냐 / (으)냐 là đuôi câu hỏi của thể 해라체 thể nói hạ thấp (아주 낮춤), dùng để hỏi đối phương bằng hoặc thấp hơn mình
(Động từ kết hợp với 느냐, Tính từ kết hợp với (으)냐)
우리가 예전에 만난 적이 있느냐? Chúng ta trước đây gặp nhau chưa nhỉ.
부모님은 두 분 모두 살아 계시느냐? Bố mẹ cả hai vẫn còn sống chứ?
너희 집에서 회사가 가깝냐 아니면 머냐? Nhà cậu gần hay xa công ty?
동생네 아파트는 얼마나 넓으냐? Chung cư nhà em rộng bao nhiêu?
Trong quá trình sử dụng 느냐 / (으)냐 có biến đổi thành 2 dạng mệnh đề phụ trong câu
- Mệnh đề câu gián tiếp rút gọn của 느냐고 하다/ (으)냐고 하다 kết hợp với các vĩ tố khác
* 느냐며 / (으)냐며: Cấu trúc dùng khi thể hiện việc người khác hỏi câu hỏi gì đó đồng thời thực hiện hành động nào đó kèm theo.
강의실에 들어온 지수가 오늘 과제는 다 했느냐며 옆에 앉았다. Jinu bước vào lớp hỏi tôi đã làm hết bài tập hôm nay chưa và ngồi bên cạnh.
* 느냐면/ (으)냐면: Cấu trúc thể hiện sự giả định tình huống đã nghe ở câu hỏi của vế trước và nói tiếp nội dung ở vế sau.
숙제도 안 하고 무엇을 하고 있었느냐면 아이는 항상 우물쭈물한다.
Nếu mà hỏi con tôi không làm bài tập mà đang làm gì đấy thì nó luôn ấp úng.
* 느냐니 / (으)냐니: Cấu trúc dùng khi truyền đạt nội dung mà người nói đã hỏi người khác đồng thời căn cứ vào đó mà nói tiếp lời sau.
영수한테 할아버지와 함께 살고 있느냐니 그렇다고 하던데요. Tôi hỏi Yeongssu có phải đang sống cùng bố khôn, cậu ấy đã trả lời là đúng thế.
* 느냐는데 / (으)냐는데: Cấu trúc dùng khi truyền đạt câu hỏi đã nghe được, đồng thời nói tiếp suy nghĩ hay câu hỏi của mình.
친구가 점심을 먹었느냐는데 그냥 안 먹었다고 했어. Bạn hỏi tôi có ăn trưa không, tôi bảo là không ăn.
* 느냐는/ (으)냐는 đính ngữ
이식수술의 가장 큰 부작용인 면역학적 문제점을 어떻게 해결하느냐는 과제가 남습니다.
Chúng ta vẫn còn bài toán cần giải đó là làm thế nào để giải quyết vấn đề miễn dịch - cái gây ra tác dụng phụ lớn nhất trong phẫu thuật cấu ghép nội tạng.
- Mệnh đề danh từ (giống như -는 것,-기, -(으)ㅁ) thì 느냐/(으)냐 có thể kết hợp được với các tiểu từ thành 느냐가/ (으)냐가, 느냐를/ (으)냐를, 느냐에 / (으)냐에, 느냐는 / (으)냐는, 느냐의 / (으)냐의 coi đây là một mệnh đề danh từ mang nghĩa không xác định
어떤 동기를 갖느냐가 일의 시작과 결과에 중요항 영향을 미친다. Việc có động lực nào sẽ ảnh hưởng lớn đến việc bắt đầu và kết thúc công việc.
'무엇을'파느냐 보다 '어떻게' 파느냐가 핵심이다. Bán như thế nào quan trọng hơn là bán cái gì.
닭이 먼저냐 달걀이 먼저냐를 고민하지 마라. Đừng có nghĩ về chuyện gà có trước hay trứng có trước.
Ngữ pháp 느냐에 달려 있다 chính là xuất phát từ Mệnh đề danh từ 느냐 + 에/에게 달리다 (phụ thuộc và cái gì)
달리기 경기에서의 결과는 출발이 얼마나 빠르냐에 달려 있어요.
Kết quả cuộc thi chạy phụ thuộc vào việc xuất phát nhanh bao nhiêu
원만한 인간관계는 다른 사람과 의사소통을 어떻게 하느냐에 달려 있어요.
Quan hệ con người suôn sẽ phụ thuộc vào việc hiểu người khác như thế nào
가: 책 번역을 부탁하고 싶은데 언제까지 해 주실 수 있어요?
나: 글쎄요, 그건 그 책이 몇 장이냐에 달려 있어요.
A: Tôi muốn biên dịch sách thế nên là đến khi nào thì bạn có thể làm xong?
B: Để xem, cái đó còn phụ thuộc vào có bao nhiêu trang sách.
23. Ngữ pháp 거니와
Không những, mà còn, thêm vào đó....
- Xác nhận lại sự việc ở vế trước đồng thời nhấn mạnh thêm sự liên quan ở vế sau.
일이 바빠서 아침은 물론이거니와 점심도 아직 못 먹었어요.
Vì công việc bận nên không những bữa sáng mà ngay cả bữa trưa cũng chưa ăn cơm.
그녀는 직장 내에서 업무 능력이 뛰어나거니와 대인 관계까지 좋아요.
Cô ấy không những có năng lực vượt trội trong công việc mà ngay đến khả năng ứng xử cũng tốt.
식물들은 음식,가구 의약,천연지원 등을 제공하거니와 더러워진 공기와 물도 정화시켜 줍니다.
Những loài thực vật không những cung cấp thuốc men,đồ dùng,thức ăn, tài nguyên thiên nhiên mà còn làm sạch nguồn nước và không khí bị ô nhiễm.
비만은 정상적인 일상생활에 지장을 주거니와 모든 성인병의 원인이 됩니다.
Béo phì không những làm trở ngại trong sinh hoạt hàng ngày mà còn là nguyên nhân của những căn bệnh người lớn.
공기업 처우가 좋거니와 출퇴근 시간도 일정해서 구직 자들이 매우 선호하는 직장입니다.
Những doanh nghiệp của nhà nước không những đối đãi tốt mà giờ làm việc cũng được quy định rõ ràng nên là nơi làm việc yêu thích của những người đi xin việc.
- Sử dụng khi nhấn mạnh sự việc xảy ra ở phía sau thêm một lần nữa.
거듭 강조하거니와 깊어지는 노사 간의 갈등은 대화를 통해 풀어야 합니다.
Tôi xin nhấn mạnh thêm điều này thêm một lần nữa là vấn đề mâu thuẫn giữa gđ và người lao động cần thông qua đàm thoại để gải quyết.
다시 말하거니와 저는 결코 그 사실을 다른 사람에게 말하지 않았습니다.
Tôi xin nói lại một lần nữa là tôi không nói sự thật đó cho người nào khác.
다시 한 번 경고하거니와 과학문명이 발달할수록 인간과 자연에 미치는 폐해 또한 적지 않을 것입니다.
Tôi xin cảnh báo thêm một lần nữa việc càng phát triển những khoa học văn minh(khoa học hiện đại) thì việc gây ảnh hưởng đến con người và thiên nhiên không hề nhỏ.
천연가스 차는 공해도 적거니와 천연가스 값도 저렴하기 때문에 시민들의 가스 차 이용이 증가하는 추세입니다.
Xe chạy bằng ga thiên nhiên không những không ảnh hưởng đến môi trường mà vì giá ga thiên nhiên rẻ nên những người sử dụng xe chạy bằng ga thiên nhiên đang có xu thế gia tăng.
앞서 말하거니와( 언급하거니와) 맞벌이 부부들의 육아 문제 해결되지 않고서는 출산 장려 정책이 실효를 거두기 힘들 것입니다.
Tôi xin nói đến vấn đề( đề cập đến vấn đề) những cặp vợ chồng cùng nhau đi kiếm tiền còn chưa được giải quyết về vấn đề nuôi dạy con nhỏ thì chính sách khuyến khích sinh sản khó mà được thực hiện.