NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN CAO CẤP (PHẦN 3)

  • 24/09/2020

Một trong những điều quan trọng nhất khi học ngôn ngữ đó chính là ngữ pháp. Ngữ pháp là cách kết nối các từ vựng thành các câu văn có ý nghĩa hoàn chỉnh. Từ vựng sẽ không thể sử dụng và kết hợp đúng đắn nếu không có ngữ pháp. Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp khó hơn rất nhiêu so với Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấp. Tuy nhiên, nếu bạn đã có sẵn nền tảng tiếng Hàn, thì bạn có thể tự học lên cao cấp. Trung tâm Tư vấn Du học và Ngoại ngữ HVC sẽ gửi đến các bạn tổng hợp 40 ngữ pháp cao cấp tiếng Hàn để định hướng việc học cũng như hỗ trợ các bạn trong việc thi Topik.

TỔNG HỢP 40 NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN CAO CẤP (PHẦN 3)

Một trong những điều quan trọng nhất khi học ngôn ngữ đó chính là ngữ pháp. Ngữ pháp là cách kết nối các từ vựng thành các câu văn có ý nghĩa hoàn chỉnh. Từ vựng sẽ không thể sử dụng và kết hợp đúng đắn nếu không có ngữ pháp.

Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp khó hơn rất nhiêu so với Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp và ngữ pháp tiếng Hàn Trung cấpTuy nhiên, nếu bạn đã có sẵn nền tảng tiếng Hàn, thì bạn có thể tự học lên cao cấp. Trung tâm Tư vấn Du học và Ngoại ngữ HVC sẽ gửi đến các bạn tổng hợp 40 ngữ pháp cao cấp tiếng Hàn để định hướng việc học cũng như hỗ trợ các bạn trong việc thi Topik.

NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN CAO CẤP (PHẦN 3)

24. Ý nghĩa của 기 나름이다

Ngữ pháp 기 나름이다: 어떤 일이 앞의 말이 나타내는 행동을 어떻게 하느냐에 따라 달라질 수 있음을 나타내는 표현. Có nghĩa là kết quả một việc như thế nào (tích cực hay tiêu cực) hay một tình huống diễn biến theo chiều hướng như thế nào nó phụ thuộc vào hành động (tức động từgắn trước 나름이다. “…Quyết định.". “Phụ thuộc vào..

Ví dụ:

인생이 희극이냐 비극이야는 생각하기 나름이다.

Có nghĩa là: Cuộc đời hạnh phúc hay là bất hạnh phụ thuộc(tuỳ) vào suy nghĩ (Hài kịch – bi kịch).

성공하느냐 실페하느냐는 자기가 노력하기 나름이다.

Thành công hay thất bại tuỳ thuộc vào sự nỗ lực của bản thân.

A: 제가 이번에 발표를 잘 할 수 있을까요?

Lần phát biểu này liệu mình có thể làm tốt hay không?

B: 그건… 준비하기 나름이지요?

Cái đó… phụ thuộc vào việc chuẩn bị của phải chứ?

아이의 습관은 부모가 교육하기 나름이다.

Thói quen của trẻ phụ thuộc vào việc giáo dục của bố mẹ.

>> Bài viết liên quan: Học tiếng Hàn thật là đơn giản: 30+ Giáo trình và tài liệu học tiếng Hàn sơ cấp hay nhất

25. Ngữ pháp tiếng Hàn /는커녕

은/는커녕: Nói gì tới, huống chi…

Là trợ từ bổ trợ.

Cấu tạo: ‘-커녕’ thường kết hợp với trợ từ bổ trợ ‘-은/는’ và dùng dưới dạng ‘-는/은커녕’. Không đảm nhận vai trò của trợ từ chủ cách và trợ từ tân cách trong câu. Khi kết hợp với động từ/tính từ thì được dung dưới dạng ‘-기는커녕’.

Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa hạn định phạm trù bằng cách so sánh sự vật trước với sự vật sau.

 

  • Trường hợp nối danh từ với danh từ.

그는 결혼은커녕 연애도 한 번 못 해 본 사람입니다.

Anh ấy là người chưa từng yêu một lần chứ đừng nói chi kết hôn.

저는 해외 여행은커녕 제주도에도 못 가 보았습니다.

Đảo jeju tôi còn chưa được đi chứ đừng nói chi du lịch nước ngoài.

아들하고 대화는커녕 얼굴 본지도 한참 되었다.

Lâu rồi chưa được gặp con trai mình nữa là đối thoại với nó.

 

  • Trường hợp làm trạng ngữ bổ nghĩa cho vị ngữ.

칭찬은커녕 야단만 맞았어요.

Không những không khen mà còn bị chửi.

내일이 시험인데도 공부는커녕 낮잠만 잔다.

Ngày mai thi nhưng nó không học bài mà còn ngủ trưa.

돈이 남기는커녕 모자라서 보탰어요.

Không những không thừa mà còn bị thiếu tiền nên tôi đã bù vào.

저 아이는 심부름은커녕 하루종일 말썽만 피운다.

Không những nó không làm việc vặt mà chỉ kêu ca cả ngày.

 

26. Ngữ pháp (으)ㄹ뿐더러 - "" không những... mà còn","hơn thế nữa..."

Động từ, tính từ + -(으)ㄹ뿐더러

Danh từ + 일뿐더러

-Diễn tả: không chỉ là sự việc của vế trước mà còn bổ sung thêm vào đó sự việc của vế sau cũng như thế

-Nếu V/A đi trước diễn tả khẳng định thì thì V/A đi sau cũng diễn tả khẳng định và ngược lại

Ví dụ:

그는 공부도 잘 할뿐더러 집안 일도 잘합니다.

Anh ta không những học giỏi mà việc nhà cũng giỏi.

그는 학자일뿐더러 정치가이기도 합니다.

Anh ta không chỉ là học giả mà còn là một chính trị gia

요즘은 날씨도 더울뿐더러 습기도 많지요.

Thời tiết dạo này không những nóng mà độ ẩm còn cao nữa.

돈을 벌기도 어려울뿐더러 쓰기도 힘들어요.

Không những kiếm tiền khó mà tiêu tiền cũng khó.

그는 재산이 많을뿐더러 재능도 남에게 뒤질 것 없는 사람이다.

Người đó không những có nhiều tài sản mà tài năng so với người khác cũng không thua kém gì.

>> Bài viết liên quan:

Ngữ pháp tiếng Hàn cao cấp phần 4

Học tiếng Hàn nên bắt đầu từ đâu? 10 cách học tiếng Hàn nhanh và hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu

27. NGỮ PHÁP : TUY

NHƯNG..NHƯNG MÀ..”

Danh từ, động từ, tính từ đều kết hợp được. Có 2 nghĩa lớn sau:

 

  • Vế trước và vế sau mang nội dung đối lập, giống như “nhưng mà, tuy nhưng…”

- 그의 말은 짧되 힘이 있었다.

Lời nói đó tuy ngắn mà có sức mạnh.

- 행동은 인간이 하되 결정은 하늘이 한다.

Hành động là do con người nhưng quyết định là do ông trời.

- 진달래는 꽃이되 꽃이 곧 진달래만은 아니다.

진달래 là hoa nhưng khi nói đến hoa thì không nhất thiết chỉ mỗi 진달래.

- 우물을 파되 한 우물만 파라.

Đào giếng được, những hãy chỉ đào 1 cái mà thôi.

(Câu tục ngữ mang nghĩa : nếu làm việc gì thì hãy chú tâm vào việc đó)

- 낙타는 풀을 먹되 건성건성 베어 먹는다.

Lạc đà nó ăn cỏ mà chỉ ăn qua loa thôi.

 

  • Cái này còn hay được dùng khi trích dẫn lại lời nói của người khác.

- 공자가 말씀하시되, "가르쳐야 하느니라." 하였다.

Khổng tử đã từng nói "phải chỉ dạy"

- 예수께서 이르시되 너희도 아직까지 깨달음이 없느냐?

Chúa Jesu đã nói vậy mà các con vẫn chưa nhận biết được sao?

** Lưu ý:

- Cấu trúc này trong đời sống thực ra không dùng đến bao giờ, chủ yếu là viết ở sách cổ như: sách kinh thánh (성경책)…

 

28. CẤU TRÚC - 마저

- 마저

Đến cả cái cuối cùng trong số những cái cùng loại. còn lại cái cuối cùng cũng...

오늘 고향에 꼭 가야 하는데 마지막 비행기마저 놓쳐버렸어요.

Hôm nay nhất định phải về quê mà rồi lại để nhỡ mất chuyến máy bay cuối cùng.

( trong tất cả các chuyến bay thì ngay cả chuyến cuối cùng cũng bị nhỡ thì ta dùng cấu trúc này.)

결혼을 안 하겠다고 말한 친구마저 결혼했어요.

Đến cả người bạn vẫn nói là sẽ không kết hôn giờ cũng đã kết hôn rồi.

(Tất cả mọi người bạn đều đã kết hôn rồi, đến cả người hay nói là không bao giờ kết hôn thế mà bây giờ cũng đã kết hôn rồi. Vậy thì còn 1 mình bạn đang nói là chưa kết hôn thôi)

엄마마저 나를 못 믿는구나.
Ngay đến mẹ cũng không tin tôi.
(Mẹ là người cuối cùng bạn đặt hy vọng là sẽ tin bạn vậy mà ngay đến người cuối cùng đó cũng không tin bạn)
눈에서 멀어지니 마음마저 멀어지는 것 같다.
Xa khỏi tầm mắt thì tấm lòng chắc cũng sẽ xa cách.(xa mặt cách lòng)

--> Ở đây các bạn hiểu: Tâm trạng của người nói: mặt thì đã xa rồi thì ít ra tầm lòng cũng phải giữ được vậy nhưng "ngay đến cái cuối cùng là tấm lòng" có lẽ cũng xa cách.
김씨는 사업 실패로 집마저 팔았다.
Ông Kim làm ăn thất bại nên còn cái nhà cũng đã bán nốt.
(Ở đây các bạn hiểu "nhà" là cái cuối cùng mà ông Kim còn sở hữu vậy mà cũng đã bán nốt)

29. Cấu trúc ngữ pháp 아/어/여 대다

// 대다 – 앞의 말이 나타내는 행동을 반복하거나 그 반복되는 행동의 정도가 심함을 나타내는 표현. Cấu trúc thể hiện sự lặp đi lặp lại hành động mà từ ngữ phía trước thể hiện hoặc mức độ của hành động được lặp đi lặp lại một cách trầm trọng.

→ Dùng khi thể hiện cảm nghĩ mang tính tiêu cực của người nói. 아/어/여 대다.

→ Thường được sử dụng với các phó từ như 자꾸 = Thường xuyên, 함부로, 막, 마구:Vô ý, tùy tiện, bừa bãi, không suy nghĩ, …

사다/mua → 사 대다

먹다/ăn → 먹어 대다

하다/làm → 해 대다

  • 여자는 남자에게 잔소리를 하며 쏘아 댔다(쏘다)

Cô gái cứ cứ mắng chửi chàng trai suốt.

  • 그녀는 조금의 티끌도 남기지 않으려는 듯이 빨래를 빨아 댔다.

Cô gái ấy cứ giặt đồ như thể không để lại một tý xíu bui nào ấy.

  • 뒤에서 마구 밀러 대는 통에 앞으로 넘어져 벼렸다.

Vì ở phía sau lưng cứ tuỳ ý đẩy nên tôi đã ngã lên phía trước

  • 아이가 자꾸 장난감을 사 달라고 졸라 댄다.

Đứa bé liên tục đòi mẹ mua đồ chơi.

  • 아침부터 고함을 질러 대서 목이 쉬었다.

Vì la hét từ sáng nên cổ họng bị khàn.

  • 뭐가 재미있다고 그렇게 웃어대세요?

Có chuyện gì vui mà cười ra thế.

  • 도서관에서 옆 사람이 떠들어 대서 공부를 하지 못했다.

Trong thư viện người bàn bên cứ làm ồn nên tôi không thể học được.

  • 그렇게 계속 먹어 대면 뚱뚱해질 거예요.

Cứ ăn liên tục ra thế cậu sẽ béo ra đó.

 

30. Ngữ pháp 다 못해

Ý nghĩa: Nói về mức độ của trạng thái trong trường hợp hành động bị quá đà nên kết quả là rơi vào trạng thái mang tính cực đoan và đến giới hạn nhất định.

Cấu trúc ngữ pháp:

A다 못해 Vì như thế nào đó nên không thể…

V는다 못해 Vì làm gì đó nên không thể…

Ví dụ:

아이가 좋은 직장을 구하니 기쁘다 못해 눈물이 났습니다.

Vì con tìm được việc làm nên tôi đã rơi nước mắt không thể vui hơn được nữa.

배가 부르다 못해 터질 것만 같습니다.

Hình như vì vỡ bụng đến mức không thể no được nữa.

거짓말을 하다 못해 이젠 속이기까지 하니?

 

Nói dối không được mà giờ lại lừa đảo hả?

그 글을 보고 놀라다 못해 까무러치기까지 했씁니다.

Ban đầu nhìn những dòng chữ ấy chỉ thấy ngạc nhiên sau đó cảm thấy choáng voáng.

 

그 음식을 먹다 못해 개에게 주었어요.

Ban đầu tôi ăn món ăn đó sau đó tôi đã cho chó ăn.

 

31. ()ㄴ다는 + Danh từ

Đây là cấu trúc rút gọn của cấu trúc dẫn dụng gián tiếp (으)ㄴ다고 하는

Thường dùng cấu trúc:

A/V + (으)ㄴ다는 이야기

A/V + (으)ㄴ다는 소식

A/V + (으)ㄴ다는 말

A/V + (으)ㄴ다는 생각

Cấu trúc dùng khi dẫn và truyền đạt sự việc nghe được đồng thời bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.

Ví dụ:

그 사람은 걸핏하면 죽는다는 말을 하니 믿지 마세요.

Cậu ấy hở ra là nói sẽ chết nên đừng tin. (걸핏하면: hở ra, chực, một tí là ...)

매일 한 시간씩 책을 읽는다는 약속은 꼭 지켜야 해.

Phải giữ lời đọc sách mỗi ngày một tiếng.

  • 는다는 것 có nghĩa là cái sự thực, cái ý tưởng, ý kiến

Ví dụ so sánh

a. 네가 빵이 밥보다 좋아하는 걸 나는 이해하지 못 해.

Tôi không thể hiểu chuyện cậu thích bánh mì hơn cơm

네가 빵이 밥보다 좋아한다는 걸 나는 이해하지 못 해

Tôi không thể hiểu cái ý tưởng, sự thật, ý kiến là cậu thích bánh mì hơn cơm.

Như vậy có thể hiểu 것 = 사실, 생각 ...

b. 네가 어제 신발을 몰래 산 걸 나 알아: tôi biết việc cậu đã bí mật mua giầy ngày hôm qua

네가 어제 신발을 몰래 샀다는 걸 나 알아: tôi biết sự thật rằng cậu đã bí mật mua giầy ngày hôm qua

* Ngoài ra còn có thể hiểu dùng để định nghĩa, cái mà được gọi là

Ví dụ:

a. 배우다 (động từ) học - 배우는 것 (việc học ở thì hiện tại không mang tính chất định nghĩa, chỉ là hoạt động hiện tại)

배우 + -ㄴ다는 것 -> 배운다는 것 việc học, cái được gọi là học tập

배운다는 것은 언제나 즐거운 일이에요. Việc học tập là việc vui vẻ bất kỳ lúc nào

b. 살다 (động từ) sống - 사는 것 (việc sống, hoạt động trong hiện tại)

사 + -ㄴ다는 것 -> 산다는 것 (việc sống, sinh hoạt)

외국에 산다는 것은 가끔 힘들 때도 있다 (việc sinh hoạt ở nước ngoài đôi khi cũng có lúc mệt mỏi)

 

32. V-()려고 들다

Mang ý định ở phía trước định làm việc một cách tích cực.

  • 그는 자신의 실수를 인정하지 않으려고 들었어요.

Anh ta nhất định không nhận cái sai của mình.

  • 사실을 숨기려고 들지 말고 있는 그대로 말해 보세요.

Cậu đừng có giấu giếm sự thật nữa mà hãy nói những gì mình biết đi.

  • 동생은 나보다 다섯 살이나 어린데도 항상 나를 이기려고 들어요.

Mặc dù em kém tôi 5 tuổi nhưng cũng đòi thắng tôi bằng được.

  • 아들이 경쟁심이 강해서 운동이건 공부건 모든 면에서 남에게 이기려고 들어요.

Bọn nhóc luôn có sự cạnh tranh của chúng cao nên dù là thể dục hay học tập thì tất cả mọi mặt chúng đều không chịu thua kém.

  • 남의 말을 듣지 않고 자기의 주장만 내세우려고 든다면 토론이 제대로 이루어지지 않을 것이에요.

Nếu không chịu nghe lời người khác mà chỉ trình bày chủ trương của mình thì có lẽ không thể đạt được kết quả như mong muốn trong cuộc thảo luận.

 

33. Ngữ pháp: V+()려다가

Là dạng rút gọn của ‘(으)려고 하다가’, gắn vào sau động từ để nối liền mệnh đề đi trước với mệnh đề đi sau.

Chủ ngữ của mệnh đề đi trước và chủ ngữ của mệnh đề đi sau giống nhau.

Ý nghĩa: Diễn đạt suy nghĩ sẽ thực hiện hành động đi trước, giữa chừng có hành động khác chen vào, không thể hoàn thành hành động mong muốn ban đầu mà thực hiện hành động khác.

Ví dụ:

와출을 하려다가 비가 와서 그만 두었습니다.

Tôi định ra ngoài thì trời mưa nên lại thôi.

좀 더 참으려다가 이야기를 하고 말았다.

Tôi định nhịn thêm tí nữa song lại nói ra mất.

박준수는 대학원에 진학하려다가 마음을 바꾸었대요.

Nghe nói Park-Jun- su định học lên cao học rồi lại thay đổi ý định.

삼층 건물을 지으려다가 건축비 때문에 이층으로 지었어요.

Họ định xây nhà 3 tầng nhưng chỉ xây 2 tầng do chi phí xây dựng.

당장 결정을 내리려다가 하루 더 생각하기로 하였습니다.

Tôi định đưa ra quyết định ngay rồi lại quyết định suy nghĩ thêm một ngày.

 

34. [Ng Pháp] 듯이 như là , như thể là, như...

  • Cấu trúc

-- V (으)ㄴ,는,(으)ㄹ 듯이.

-- A (으)ㄴ 듯이

 

  • Ý nghĩa: Là biểu hiện thường dùng khi dự đoán, suy đoán về 1 vấn đề hay 1 hiện tượng nào đó.

그는가수 노래한 듯이 잘 말해요.

Anh ta nói hay như là ca sỹ hát ấy.

두 사람은 싸울 듯이 큰 소리를 내며 손가락질을 해 댔다.

Hai người họ hay chỉ trỏ, cãi nhau ầm ĩ như thể là sắp gây chiến đến nơi rồi.

지수는 선생님께 칭찬을 듣고는 기쁜 듯이 미소를 지었다

Chisu nghe cô khen xong rồi tủm tỉm cười như là vui lắm ấy.

수진: 비가 올 듯이 날이 흐르네.

Trời u ám như là sắp mưa đến nơi rồi cậu.

정우: 응, 일기에보에서 오늘 비가 온다고 했어.

Uh, Mình thấy dự báo thời tiết nói hôm nay trời mưa mà.

 

Các khoá học tiếng Hàn tại HVC

CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG HÀN QUỐC TẠI HVC

1. Tiếng Hàn Giao tiếp

2. Tiếng Hàn cấp tốc

3. Luyện Thi Topik

4. Tiếng Hàn cho du học

5. Tiếng Hàn cho xuất khẩu lao động

6. Luyện thi visa du học

 

Tìm hiểu thêm các dịch vụ tại HVC

Du học Hàn Quốc

Du học Nhật Bản

Chiêu sinh khoá học tiếng Hàn

Chiêu sinh khoá học tiếng Nhật

Du lịch: Havicotour.com.vn

Các dịch vụ khác

VỀ HAVICO GROUP

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC VÀ NGOẠI NGỮ HVC

Địa chỉ: Số 87-95 Đường số 6, KDC City Land, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM

Hotline: 1900 4771 -  097 48 77777

Website: 

Fanpage: 

Email: infohvc.hcm@gmail.com

 

https://hvcgroup.edu.vn
HVC là đơn vị chuyên tư vấn du học tại các nước Hàn Quốc, Nhật và Úc với trên 7 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học và xuất khẩu lao động, tạo nguồn nhân lực . Havico luôn làm việc với phương châm làm việc: Trung Thực- Uy Tín - Chi phí Thấp
Bình luận
Du học HVC - Trung tâm tư vấn du học và đào tạo ngoại ngữ uy tín
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn du học và đạo tạo ngoại ngữ
Liên hệ ngay
Du học HVC - Trung tâm tư vấn du học và đào tạo ngoại ngữ uy tín
Đăng ký tư vấn du học

Nắm giữ tương lai trong tầm tay bạn

icon zalo messenger